Điều 11 Thông tư 45/2016/TT-BTTTT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 11. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Các tổ chức có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, trừ một trong các trường hợp sau đây:
a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trước đây;
b) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ trong vòng 05 năm tính từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày đăng ký vẫn còn hiệu lực.
2. Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm từ hai (02) nhiệm vụ khoa học và công nghệ trở lên (nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp);
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 03 năm kể từ thời điểm có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu;
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Thông tư 45/2016/TT-BTTTT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 4. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 5. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
- Điều 8. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện bằng Quỹ phát triển khoa học công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 9. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao
- Điều 10. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 11. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 12. Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 13. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 15. Nguyên tắc, trách nhiệm, trình tự, nội dung làm việc của Tổ thẩm định kinh phí
- Điều 16. Điều chỉnh danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 17. Hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 18. Kiểm tra, đánh giá thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nghiệm thu cấp cơ sở)
- Điều 20. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 21. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 22. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 23. Xử lý kết quả nghiệm thu cấp Bộ
- Điều 24. Quản lý tài chính đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 25. Đăng ký, lưu giữ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 26. Chuyển giao kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ