Chương 2 Thông tư 41/2020/TT-BCA quy định về kiểm định nước thải do Bộ Công an ban hành
Mục 1. THU MẪU NƯỚC THẢI VÀ ĐO KIỂM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Điều 8. Thực hiện công tác chuẩn bị thu mẫu
1. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử cần có để thu mẫu nước thải
a) Thuốc thử (hóa chất bảo quản) bao gồm: HNO3đđ hoặc HNO3 1:1, H2SO4đđ hoặc H2SO4 1:1, HClđđ hoặc HCl 1:1, NaOH có nồng độ từ 6 M đến 10 M, (CH3COO)2Zn 10%, Na2S2O3 hoặc Na2SO3, nước cất deion, hóa chất cần thiết khác sử dụng cho bảo quản mẫu nước môi trường theo TCVN 6663-3: 2016 (ISO 5667-3:2012): Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước;
Hóa chất sử dụng để bảo quản mẫu phải đạt cấp tinh khiết phân tích (PA). Nước cất là loại nước cất tinh khiết deion, ít nhất là loại 2 theo TCVN 4851:1989. Mọi thuốc thử đều phải được bảo quản đúng cách. Lọ thuốc thử phải dán nhãn, có hạn sử dụng; trường hợp hết hạn sử dụng phải thải bỏ;
b) Dụng cụ, thiết bị bao gồm: bình chứa mẫu nước miệng hẹp bằng chất dẻo với các dung tích 300ml, 500ml, 1000ml, 1100ml hoặc lớn hơn; bình chứa mẫu nước miệng hẹp bằng thủy tinh màu trắng và nâu với các dung tích 300ml, 500ml, 750ml, 1000ml hoặc lớn hơn; bình chứa mẫu nước miệng hẹp bằng thủy tinh borosilicat (BG) với các dung tích 300ml, 500ml, 750ml, 1000ml hoặc lớn hơn; bình tiệt trùng để đựng mẫu vi sinh (dung tích từ 150ml trở lên);
Dụng cụ lấy mẫu nước thải thủ công (ca lấy mẫu có cán dài từ 1,2 m trở lên); ca lấy mẫu bằng nhựa; lọc rác; dụng cụ lọc màng và màng lọc cỡ lỗ 0,45 m; các loại pipet để lấy dung dịch hóa chất đặc; giấy thử pH; dụng cụ chứa mẫu trung gian (xô bằng nhựa có dung tích từ 10 lít đến 15 lít); thùng bảo ôn các cỡ khác nhau (dung tích trên 25 lít); gel đá (hoặc đá lạnh); túi nilon đen (để che sáng cho mẫu); túi nilon trong suốt (để bọc dụng cụ sạch); giấy lau dụng cụ thí nghiệm (giấy cuộn); băng dính trong suốt (bản rộng và bản hẹp); vali thu mẫu nước thải; bộ tài liệu kèm theo vali thu mẫu (phôi các biểu mẫu về Kế hoạch thu, bảo quản mẫu nước thải; phôi nhãn mẫu; phôi tem niêm phong; phôi Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường; phôi Yêu cầu kiểm định mẫu môi trường; phôi Báo cáo thu mẫu; cặp kẹp tài liệu cỡ A4); tô vít kèm vít nhỏ, kéo inox, bút dạ kính; ủng cao su; găng tay (cao su, nilon, sợi); khẩu trang y tế, khẩu trang phòng độc; đai lưng an toàn; dây thừng làm dây an toàn và dây gàu; mũ bảo hộ lao động; thiết bị xác định tọa độ địa lý (GPS); thiết bị hoặc nhiệt kế đo nhiệt độ của nước; thiết bị đo pH tại hiện trường; thiết bị chụp ảnh hoặc quay phim; đèn chiếu sáng khi làm việc ban đêm.
2. Nhận nhiệm vụ, lập kế hoạch và thực hiện công tác chuẩn bị
a) Nhận nhiệm vụ và lập kế hoạch
Khi nhận nhiệm vụ thu mẫu nước thải, cán bộ kiểm định có trách nhiệm thu thập thông tin cần thiết từ đơn vị yêu cầu để lập kế hoạch thu, bảo quản mẫu nước thải theo bộ Mẫu BM-NT thuộc Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Lựa chọn 01 mẫu thích hợp trong bộ Mẫu BM-NT để thực hiện. Nếu sử dụng mẫu BM02-NT thì phải ghi đầy đủ thông tin về số lượng, loại bình chứa, dung tích, cách nạp mẫu, hóa chất và kỹ thuật bảo quản khác, thông số cần phân tích. Kế hoạch thu, bảo quản mẫu nước thải phải được lãnh đạo phòng hoặc chỉ huy đội phê duyệt để xác nhận các nội dung cần thực hiện;
b) Thực hiện công tác chuẩn bị trang thiết bị và phương tiện
Căn cứ vào Kế hoạch thu mẫu nước thải đã lập để chuẩn bị đúng chủng loại, đúng và đủ về số lượng và chất lượng các trang thiết bị: dụng cụ chứa mẫu (có dự phòng), dụng cụ lấy mẫu, dụng cụ và hóa chất bảo quản mẫu, dụng cụ xử lý sơ bộ, vật tư niêm phong, vật tư làm nhãn, phôi biên bản thu và niêm phong mẫu vật, bảo hộ và đảm bảo an toàn cho lấy mẫu, dụng cụ đo nhiệt độ và pH, các vật dụng hỗ trợ khác. Kiểm tra độ sạch của các dụng cụ chứa và lấy mẫu. Dụng cụ chứa mẫu, dụng cụ lấy mẫu phải được làm sạch theo quy định trong các tiêu chuẩn về lấy mẫu và bảo quản mẫu môi trường. Bình đựng mẫu phải được làm sạch theo đúng quy cách với từng nhóm mẫu. Dụng cụ chứa mẫu vi sinh phải đảm bảo tiệt trùng. Việc chuẩn bị phải được thực hiện trước: làm sạch bình chứa mẫu, pha chế hóa chất bảo quản, trừ loại chỉ được pha trước khi đi lấy mẫu; phôi biên bản, phôi tem và nhãn; vali thu mẫu môi trường với cơ số thu được ít nhất 5 mẫu nước thải và các dụng cụ cần thiết khác. Bình đựng mẫu và dụng cụ lấy mẫu nước thải sạch phải bao kín bằng nilon trong suốt.
Điều 9. Chọn thông số môi trường để kiểm định
1. Chọn thông số môi trường để kiểm định phải căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà nước thải đó phải tuân thủ.
2. Lựa chọn những thông số môi trường đặc trưng, có khả năng vượt ngưỡng cho phép để kiểm định. Căn cứ lựa chọn: các thông số đã được ghi trong Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; các thông số môi trường đặc trưng về nước thải của cơ sở; các thông tin từ hoạt động trinh sát và điều tra cơ bản.
Điều 10. Xác định điểm thu mẫu nước thải
1. Điểm thu mẫu nước thải được chọn tại họng xả thải (cửa xả ra môi trường). Chọn một vị trí tại họng xả thải làm điểm thu mẫu sao cho tại đó: dòng nước thải hòa trộn đều, độ đồng nhất cao, dễ tiếp cận, bảo đảm an toàn cho người và thiết bị lấy mẫu. Nếu vị trí dự kiến chọn làm điểm thu mẫu không bảo đảm an toàn thì phải loại bỏ và chọn vị trí khác sao cho bảo đảm an toàn.
2. Sau khi xác định được điểm thu mẫu, phải xác định tọa độ địa lý của điểm thu mẫu bằng thiết bị xác định tọa độ địa lý. Trường hợp không thể xác định được bằng thiết bị xác định tọa độ địa lý thì phải chọn vật chuẩn cố định chắc chắn để làm mốc mô tả vị trí điểm thu mẫu trong biên bản thu mẫu.
3. Trường hợp họng xả thải không có vị trí nào có dòng chảy rối thì tùy theo đặc điểm mặt cắt dòng thải mà chọn một trong hai cách lấy mẫu sau:
a) Chọn từ 3 đến 5 vị trí theo mặt cắt ngang dòng thải, không được sát bờ kênh thải. Thực hiện kỹ thuật lấy mẫu đơn dạng tổ hợp theo không gian bằng cách lấy mẫu tại 3 đến 5 vị trí đã chọn với lượng gần bằng nhau trong khoảng thời gian không quá 15 phút, trộn đều trong dụng cụ chứa trung gian (xô bằng nhựa có dung tích từ 10 lít đến 15 lít);
b) Tạo vách ngăn hình chữ V hoặc hình chữ nhật thu hẹp tiết diện dòng nước thải để tạo dòng chảy rối. Điểm lấy mẫu là vị trí ở phía sau phần thu hẹp, nơi có dòng chảy rối.
Điều 11. Tiến hành lấy, bảo quản mẫu
1. Chuẩn bị cho việc lấy mẫu
a) Dọn sạch khu vực đã chọn làm điểm thu mẫu để loại bỏ các cặn, bùn, các lớp vi khuẩn ở trên thành cống thải, vật nổi trên mặt nước. Nếu dòng thải không có điều kiện chảy rối thì thực hiện như khoản 3 Điều 10. Khi có sự phân tầng ở dòng thải thì phải khuấy trộn đều dòng thải trước khi lấy mẫu;
b) Kiểm tra lại độ sạch của các bình chứa mẫu, dụng cụ lấy và chứa mẫu trung gian. Rà soát và chuẩn bị các dụng cụ và hóa chất để xử lý sơ bộ. Kiểm tra và chuẩn bị vật tư niêm phong. Chuẩn bị các trang thiết bị bảo hộ và các điều kiện cần thiết khác (có thể ghi và dán nhãn mẫu vào thời điểm này);
c) Lắp dụng cụ lấy mẫu (nối cán của cây lấy mẫu, buộc dây gàu), mặc bảo hộ lao động và các thiết bị bảo đảm an toàn khác.
2. Thao tác lấy mẫu
a) Việc lấy mẫu phải có mặt chủ nguồn thải hoặc người đại diện của cơ sở có nguồn thải. Trường hợp chủ nguồn thải hoặc người đại diện vắng mặt hoặc không hợp tác thì trưởng đoàn công tác có trách nhiệm lập biên bản về sự vắng mặt hoặc không hợp tác và phải có người chứng kiến việc lấy mẫu;
b) Trước khi lấy mẫu phải cho chủ nguồn thải hoặc người đại diện của cơ sở có nguồn thải hoặc người chứng kiến thấy dụng cụ lấy và chứa mẫu đảm bảo sạch, các dụng cụ và hóa chất đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia về lấy mẫu. Chụp ảnh hoặc quay phim về điểm thu mẫu và hoạt động thu mẫu;
c) Sử dụng dụng cụ lấy mẫu để múc nước thải vào dụng cụ chứa trung gian (xô bằng nhựa sạch có dung tích từ 10 đến 15 lít). Nếu chiều sâu dòng nước thải nhỏ hơn 01 mét, độ sâu lấy mẫu nước thải nằm ở 1/3 chiều sâu dòng nước thải tính từ bề mặt nước. Nếu chiều sâu dòng nước thải lớn hơn 01 mét thì lấy ở độ sâu từ 20cm đến 50cm tính từ mặt nước. Với các cửa xả thải nhỏ và dạng thác thì chọn điểm lấy mẫu ở giữa dòng nước thải. Trường hợp phải khuấy trộn dòng nước thải cho đều thì sau khi khuấy, phải để 05 phút cho cặn thô lắng xuống đáy mới tiến hành lấy mẫu. Phải lọc rác trước khi cho mẫu vào dụng cụ chứa trung gian;
d) Trường hợp lấy mẫu xác định các chất nổi và nhũ hóa thì phải tráng dụng cụ chứa trung gian bằng đầy nước thải, đổ nước tráng đi rồi lấy mẫu như bình thường.
3. Nạp mẫu vào bình chứa, xử lý mẫu sơ bộ bằng hóa chất
a) Nạp mẫu vào bình chứa: dùng ca để lấy mẫu từ dụng cụ chứa trung gian nạp vào bình chứa. Mức độ đầy vơi khi nạp mẫu vào bình chứa phải căn cứ vào quy định đối với từng loại thông số phân tích. Với những bình mẫu phải cho hóa chất bảo quản thì chỉ nạp gần đủ, rồi thực hiện bước nạp hóa chất bảo quản mẫu (xử lý mẫu sơ bộ bằng hóa chất). Lọc mẫu trước khi nạp nếu yêu cầu quy định;
b) Xử lý mẫu sơ bộ bằng hóa chất: những mẫu cần phải bảo quản bằng hóa chất thì thêm loại và lượng hóa chất theo quy định trong bảng TSNT thuộc Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo tiêu chuẩn quốc gia về bảo quản và xử lý mẫu nước. Hóa chất thường dùng: H2SO4 1:1; HNO3 1:1; HCl 1:1; NaOH 10 M; (CH3COO)2Zn 10%. Sau khi thêm đủ lượng hóa chất, nạp bổ sung lượng nước thải cho đến đủ hoặc đầy như quy định thì vặn chặt nút bình. Lật ngược bình chứa mẫu và lắc để kiểm tra độ kín của nắp bình, nếu có nước rỉ ra ngoài thì phải vặn chặt lại, lau khô, lắc kiểm tra lần nữa. Nếu nước vẫn rò rỉ ra ngoài thì phải thay bình chứa khác. Khi thêm hóa chất dạng lỏng, không được quá 05ml hóa chất cho 01 lít mẫu. Để đạt tới pH ≤ 2, có thể lấy lượng chính xác theo tỷ lệ 4ml axit 1:1 hay 2ml axit đậm đặc cho 01 lít mẫu.
1. Làm nhãn mẫu ngay sau khi thêm hóa chất. Ghi mẫu theo nội dung có sẵn trên tem nhãn trắng (tên, ký hiệu mẫu, thời gian và điểm thu, chất bảo quản, cơ sở hay địa điểm thu mẫu). Ký hiệu mẫu được ghi theo quy tắc quy định tại Phụ lục 03.
Nếu mẫu thu để gửi cho đơn vị ngoài ngành Công an phân tích thì không viết tên cơ sở được thu mẫu lên nhãn, mà viết ký hiệu về tên cơ sở để đảm bảo tính bảo mật thông tin của vụ việc đang xử lý.
2. Dán nhãn lên bình chứa mẫu: nhãn phải bám chắc vào bình chứa, không để bị thấm nước, phải dùng băng dính trong suốt rộng bản (bề rộng ≥ 4cm) dán đè kín lên mặt nhãn và bao tròn hơn một vòng quanh bình chứa để cố định chặt và kín toàn bộ tem nhãn vào thành bình (nhãn mẫu có thể được ghi và dán lên bình chứa trước khi lấy mẫu).
1. Thực hiện niêm phong các mẫu con (chỉ niêm phong mẫu tổng khi thuê vận chuyển). Dùng tem niêm phong theo mẫu đã có chữ ký dán đè qua nơi tiếp giáp giữa nắp và cổ bình chứa mẫu. Dán băng dính trong suốt đè kín toàn bộ bề mặt tem niêm phong.
2. Tem niêm phong phải có chữ ký của cán bộ thu mẫu và chủ nguồn thải hoặc người đại diện cơ sở có nguồn thải. Trường hợp chủ nguồn thải hoặc người đại diện cơ sở có nguồn thải vắng mặt hoặc không hợp tác thì phải có chữ ký của người chứng kiến.
Điều 14. Lập biên bản thu và niêm phong mẫu nước thải
Biên bản thu và niêm phong mẫu nước thải được sử dụng theo Mẫu 03-MTr: Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41 ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các loại biểu mẫu sử dụng trong hoạt động kiểm định môi trường phục vụ công tác phòng ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của lực lượng Cảnh sát nhân dân. Ghi đầy đủ các thông tin trong biên bản. Nếu biên bản có nhiều tờ thì phải có dấu giáp lai.
Điều 15. Lưu giữ tạm thời và vận chuyển mẫu đến phòng thử nghiệm kiểm định môi trường
1. Mẫu đã thu phải chuyển ngay về phòng thử nghiệm, trừ trường hợp bất khả kháng.
2. Trước khi chuyển cần đối chiếu giữa Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường với các mẫu trong thùng vận chuyển.
3. Tất cả các bình mẫu nước thải phải được bảo quản trong thùng bảo ôn, ở điều kiện môi trường có nhiệt độ (5±3)oC. Không niêm phong thùng bảo ôn, trừ trường hợp mẫu vật được chuyển theo đường giao liên hoặc thuê vận chuyển.
4. Phải đảm bảo duy trì được điều kiện môi trường bảo quản mẫu theo tiêu chuẩn quy định trong suốt quá trình vận chuyển.
Điều 16. Kết thúc công tác thu mẫu nước thải
1. Cán bộ thu mẫu bàn giao mẫu vật, Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường cho cán bộ tiếp nhận mẫu (của Cảnh sát môi trường) trong thời gian sớm nhất. Việc bàn giao phải lập thành biên bản theo Mẫu 04-MTr ban hành kèm theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41.
2. Lập Yêu cầu kiểm định mẫu môi trường theo Mẫu 02-MTr ban hành kèm theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41 gửi cán bộ tiếp nhận mẫu.
3. Nếu giao mẫu cho đơn vị ngoài ngành Công an phân tích (sử dụng nhà thầu phụ) thì chỉ bàn giao mẫu có ghi ký hiệu, không ghi tên cơ sở, không kèm Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường và trong Yêu cầu kiểm định mẫu môi trường không ghi thông tin về địa điểm thu mẫu và cơ sở được kiểm tra.
4. Viết báo cáo thu mẫu theo Mẫu BM-BCTM thuộc Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải ghi rõ tình hình xả thải, hệ thống xử lý, nghi vấn bất thường tại thời điểm thu mẫu.
Điều 17. Đo kiểm môi trường nước thải tại hiện trường
1. Với những thông số phải đo kiểm tại hiện trường hoặc khi cần xác định một số thông số khác thì cán bộ kiểm định tiến hành đo kiểm tại các điểm đã chọn theo quy trình thao tác của từng phương pháp đo kiểm cụ thể.
2. Việc đo kiểm tại hiện trường đối với nước thải được tiến hành ngay trước hoặc đồng thời với quá trình thu mẫu và phải có sự chứng kiến của đại diện chủ nguồn thải hoặc đại diện cơ sở có nguồn thải hoặc người làm chứng. Chụp ảnh hoặc quay phim về điểm đo kiểm và hoạt động đo kiểm.
3. Lập Biên bản đo kiểm môi trường tại hiện trường theo Mẫu 05-MTr ban hành kèm theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41. Biên bản phải ghi kết quả đọc tức thời, có chữ ký của chủ nguồn thải hoặc đại diện cơ sở có nguồn thải.
Mục 2. KIỂM ĐỊNH MẪU NƯỚC THẢI
Điều 18. Quy trình kiểm định mẫu nước thải
1. Tiếp nhận, xem xét yêu cầu kiểm định và mẫu vật
Phòng thử nghiệm hoặc đơn vị kiểm định phải đánh giá chất lượng mẫu cần kiểm định và xem xét yêu cầu kiểm định để xác định sự phù hợp với năng lực kiểm định. Trường hợp không phù hợp thì từ chối kiểm định hoặc sử dụng nhà thầu phụ thực hiện, trường hợp phù hợp thì tiến hành mã hóa mẫu (với mẫu chưa được mã hóa hoặc mã hóa chưa đạt yêu cầu) và phân công thực hiện nhiệm vụ phân tích theo các thông số cần kiểm định.
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và xử lý mẫu trước phân tích
a) Căn cứ vào các thông số cần phân tích của mẫu nước thải và phương pháp phân tích sẽ thực hiện để chuẩn bị đúng chủng loại, đúng và đủ về số lượng và chất lượng các trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất, thuốc thử và các mẫu QC phục vụ việc kiểm định;
b) Tiến hành xử lý mẫu trước phân tích theo quy trình xử lý mẫu trước phân tích ứng với phương pháp phân tích và thông số môi trường cụ thể.
3. Triển khai phân tích
Thực hiện phân tích theo quy trình kỹ thuật phân tích đã được phòng thử nghiệm xây dựng theo từng phương pháp cụ thể. Phải phân tích đồng thời mẫu cần kiểm định với các mẫu kiểm soát chất lượng.
4. Kết thúc công tác phân tích trong phòng thử nghiệm
a) Tính toán, xử lý các số liệu phân tích theo từng phép đo tương ứng. Kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của các kết quả phân tích mẫu nước thải. Việc kiểm tra dựa trên hồ sơ kiểm định (biên bản thu mẫu, biên bản đo kiểm hiện trường, biên bản giao nhận mẫu vật, biên bản kiểm định và các kết quả đo, phân tích trong phòng thử nghiệm, kết quả phân tích các mẫu QC);
b) Viết Kết luận kiểm định môi trường theo Mẫu 09-MTr hoặc Mẫu 10-MTr ban hành kèm theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41. Trường hợp chưa đủ điều kiện kết luận theo quy định thì viết Kết quả kiểm định môi trường theo Mẫu 07-MTr hoặc Mẫu 08-MTr ban hành kèm theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41. Phần mẫu còn lại sau phân tích được lưu theo quy định về kiểm soát chất lượng trong phân tích và quy định về quản lý mẫu vật môi trường (thời gian lưu là 30 ngày sau khi kết thúc kiểm định trừ khi có yêu cầu khác).
Điều 19. Phương pháp kiểm định (phân tích)
Lựa chọn phương pháp quy định trong Bảng 1 dưới đây hoặc tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về nước thải tương ứng.
Bảng 1: Các phương pháp kiểm định nước thải
STT | Thông số | Số hiệu hoặc tên phương pháp |
1 | Lấy mẫu và bảo quản mẫu | • TCVN 6663-1:2011, TCVN 5999-1995, TCVN 8880:2011, TCVN 6663-14:2000, TCVN 6663-3:2016; |
2 | Nhiệt độ | •TCVN 4557:1988; • SMEWW 2550B:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
3 | pH | •TCVN 6492:2011; • SMEWW 4500 H+.B:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
4 | Độ màu (Co-Pt) | •TCVN 6185:2015; • ASTM D1209-05; • SMEWW 2120C:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8025, WTW PhotoLab 6100Vis 32, Lovibond Spectro Direct 203); |
5 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
6 | Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) | •TCVN 6001-1:2008; •TCVN 6001-2:2008; • SMEWW 5210B:2012; • SMEWW 5210D:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (WTW Oxitop; Aqualytic Oxidirect; Orbeco BOD Oxi 700); |
7 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | •TCVN 6625:2000; • SMEWW 2540D:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
8 | Clo dư (Cl2 tự do) | •TCVN 6225-3:2011; •TCVN 6225-1:2012; •TCVN 6225-2:2012; • SMEWW 4500-Cl:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8021; WTW PhotoLab 6100Vis 141,143; Lovibond Spectro Direct 98, 99, 100); |
9 | Clorua (Cl-) | •TCVN 6194:1996; •TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • SMEWW 4500.Cl-:2012; • US EPA method 300.0; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP: Hach 8113; WTW PhotoLab 6100Vis 63, 95, 100; Lovibond Spectro Direct 90, 91; |
10 | Florua (F-) | •TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4500-F-.B&C:2012; • SMEWW 4500-F-.B&D:2012; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012; • US EPA method 300.0; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8029; WTW PhotoLab 6100Vis 166; Lovibond Spectro Direct 170); |
11 | Crom ba (CrIII, Cr3+) | • SMEWW 3500-Cr.B:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Lovibond Spectro Direct 124, 125); |
12 | Crom sáu (CrVI, Cr6+) | •TCVN 6658:2000; • SMEWW 3500-Cr.B:2012; •USEPA method 7198; •USEPA method 218.4; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8023; WTW PhotoLab 6100Vis 40; Lovibond Spectro Direct 124, 125); |
13 | Nitrat (NO3-) | •TCVN 7323-2:2004; •TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012, • SMEWW 4500-NO3-.D:2012; • SMEWW 4500-NO3-.E:2012; • US EPA method 300.0; • US EPA method 352.1; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8039, 8192 WTW PhotoLab 6100Vis 107, 151; Lovibond Spectro Direct 265); |
14 | Photphat (PO43-) | •TCVN 6202:2008; •TCVN 6494-1:2011; • SMEWW 4110B:2012; • SMEWW 4110C:2012, • SMEWW 4500-P.D:2012; • SMEWW 4500-P.E:2012; • US EPA method 300.0; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 10209, 10210; WTW PhotoLab 6100Vis 007; Lovibond Spectro Direct 323, 324); |
15 | Sunfua (sunphua, S2-) | •TCVN 6637:2000; •TCVN 6659:2000; • SMEWW 4500S2-.B&D:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8131; WTW PhotoLab 6100Vis 80; Lovibond Spectro Direct 365); |
16 | Xianua (CN-) | •TCVN 6181:1996; •TCVN 7723-2:2015; • SMEWW 4500-CN-C&E:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8027; WTW PhotoLab 6100Vis 75, 109; Lovibond Spectro Direct 156, 157); |
17 | Nhu cầu oxy hóa học (COD) | •TCVN 6491:1999; • SMEWW 5220B:2012; • SMEWW 5220C:2012; • SMEWW 5220D:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8000; WTW PhotoLab 6100Vis 01, 02; Lovibond Spectro Direct 130, 131, 132); |
18 | Amoni (NH4+) | • TCVN 5988-1995; •TCVN 6179-1:1996; •TCVN 6660:2000; • SMEWW 4500-NH3.B&D:2012; • SMEWW4500-NH3.B&F:2012; • SMEWW4500-NH3.B&H:2012; • USEPA method 350.2; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 10031, 10205; WTW PhotoLab 6100Vis 03, 54; Lovibond Spectro Direct 66); |
19 | Tổng nitơ (N, tổng N) | • TCVN 6624-1:2000; • TCVN 6624:2-2000; •TCVN 6638:2000; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 10072, 10208; WTW PhotoLab 6100Vis 108; Lovibond Spectro Direct 28); |
20 | Tổngphotpho (P, tổng P) | •TCVN 6202:2008; • SMEWW 4500-P.B&D:2012; • SMEWW 4500-P.B&E:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8190, 10127; WTW PhotoLab 6100Vis 07; Lovibond Spectro Direct 317); |
21 | Asen (As) | •TCVN 6626:2000; •TCVN 6665:2011; • ISO 15586: 2003; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3114B:2012; • SMEWW 3125B:2012; •US EPA method 200.8; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8013; WTW PhotoLab 6100Vis 132; Lovibond Spectro Direct 68); |
22 | Cadimi (Cd) | •TCVN 6197:2008; •TCVN 6193:1996; •TCVN 6665:2011; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012; •USEPA method 200.8; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
23 | Crom (Cr, crom tổng) | •TCVN 6222:2008; •TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; •USEPA method 200.7; •USEPA method 200.8; •USEPA method 218.1; •USEPA method 218.2; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2015/NĐ-CP; |
24 | Đồng (Cu) | •TCVN 6193:1996; •TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
25 | Sắt (Fe) | •TCVN 6177:1996; •TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3500-Fe.B.2012; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120:2012; • US EPA method 200.7; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8008; WTW PhotoLab 6100Vis 038; Lovibond Spectro Direct 218, 219, 220); |
26 | Mangan (Mn) | •TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • US EPA method 243.1; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8034; WTW PhotoLab 6100Vis 019; Lovibond Spectro Direct 243); |
27 | Niken (Ni) | •TCVN 6193:1996; •TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
28 | Chì (Pb) | •TCVN 6193:1996; •TCVN 6665:2011; • ISO 15586: 2003; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3125B:2012; •USEPA method 239.2; •USEPA method 200.8; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
29 | Kẽm (Zn) | •TCVN 6193:1996; •TCVN 6665:2011; • ISO 15586:2003; • SMEWW 3111B:2012; • SMEWW 3113B:2012; • SMEWW 3120B:2012; • SMEWW 3125B:2012; • US EPA method 200.7; • US EPA method 200.8; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
30 | Thủy ngân (Hg) | •TCVN 7724:2007; •TCVN 7877:2008; • SMEWW 3112B:2012; • US EPA method 7470A; • US EPA method 200.8; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
31 | Phenol (tổng phenol) | •TCVN 6216:1996; •TCVN 7874:2008; •TCVN 6199-1:1995; • ISO 14402:1999; • SMEWW 5530C:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8047, 10266; WTW PhotoLab 6100Vis 176, 177; Lovibond Spectro Direct 315); |
32 | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | •USEPA method 8141B; • US EPA method 8270D; |
33 | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | •TCVN 7876:2008; •TCVN 9241:2012; • SMEWW 6630B:2012; • US EPA method 8081A; • US EPA method 8270D; |
34 | Các hợp chất polyclobiphenyl (PCBs, PCB) | •TCVN 7876:2008; •TCVN 9241:2012; • SMEWW 6630C:2012; • US EPA method 1668B; • US EPA method 8082A; •USEPA method 8270D; |
35 | (Tổng) Dioxin/ furan (PCDD/ PCDF) | • US EPA method 1613B; |
36 | Dầu, mỡ động thực vật | • MEWW 5520B&F:2012; • SMEWW 5520D&F:2012; • US EPA method 1664; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
37 | Dầu, mỡ khoáng (hydrocacbon) | • TCVN 7918:2013 (ASTM D 3921-96); • SMEWW 5520B&F:2012; • SMEWW 5520C&F:2012; • SMEWW 5520D&F:2012; • US EPA method 1664; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
38 | Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX) | •TCVN 6493:2008; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
39 | Chất hoạt động bề mặt | • TCVN 6336-1998; •TCVN 6622-1:2009; • TCVN 6622-2-2000; • SMEWW 5540C:2012; • US EPA method 425.1; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8131; WTW PhotoLab 6100Vis 087; Lovibond Spectro Direct 375); |
40 | Tổng hoạt độ phóng xạα | •TCVN 6053:2011; • SMEWW 7110B:2012; |
41 | Tổng hoạt độ phóng xạβ | •TCVN 6219:2011; • SMEWW 7110B:2012; |
42 | Coliform (tổng coliform, coliforms) | •TCVN 6187-1:2009; •TCVN 6187-2:1996; •TCVN 8775:2011; • SMEWW 9221B:2012; • SMEWW 9222B:2012; • Các phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP; |
43 | Salmonella | •TCVN 9717:2013; • SMEWW 9260B:2012; |
44 | Shigella | • SMEWW 9260E:2012; |
45 | Vibrio cholerae | • SMEWW 9260H:2012; |
Điều 20. Yêu cầu về điều kiện môi trường kiểm định
1. Phòng bảo quản thiết bị kiểm định môi trường cần có diện tích từ 15 m2 trở lên, có điều hòa, hút ẩm, đồng hồ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm. Điều kiện môi trường phòng bảo quản thiết bị cần đảm bảo về nhiệt độ: (10 ÷ 30)0C, về độ ẩm: ≤ 80%.
2. Phòng kiểm định mẫu môi trường cần tách biệt với phòng bảo quản thiết bị, có trang bị bàn phân tích; tủ hút khí độc; giá hoặc tủ để vật tư, hóa chất; bồn rửa dụng cụ; điều hòa; quạt thông gió. Điều kiện môi trường phòng kiểm định cần bảo đảm về nhiệt độ: (23 ± 7)0C, về độ ẩm: < 85%.
Điều 21. Lựa chọn nhà thầu phụ
1. Khi năng lực của đơn vị kiểm định thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường (nhà thầu chính) không đáp ứng yêu cầu hoặc cần đánh giá chất lượng kiểm định thì sử dụng nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với nhà thầu phụ là đơn vị không thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường thì phải có Giấy chứng nhận VIMCERTS còn hiệu lực với thông số phân tích, kiểm định. Khi thực hiện việc thu mẫu và đo kiểm hiện trường thì đơn kiểm định của Cảnh sát môi trường phải chủ trì thực hiện và cùng nhà thầu phụ ghi biên bản thu mẫu, biên bản kiểm định môi trường tại hiện trường;
b) Đối với nhà thầu phụ là đơn vị kiểm định thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường thì phải có năng lực thực hiện việc kiểm định nước thải, không đòi hỏi có Giấy chứng nhận VIMCERTS.
2. Sau khi lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu phải lập danh sách kèm theo hồ sơ năng lực của nhà thầu (danh mục thông số được công nhận) và có phê duyệt của lãnh đạo cấp phòng. Chỉ sử dụng nhà thầu phụ trong danh sách đã phê duyệt.
Điều 22. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng kiểm định
1. Đơn vị kiểm định phải thiết lập, duy trì hệ thống quản lý chất lượng trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025 và quy định tại Thông tư này, bao gồm các quy định về nhân sự, cơ sở vật chất, điều kiện môi trường, quản lý và sử dụng thiết bị, quản lý mẫu, kiểm soát tài liệu, quản lý hồ sơ kiểm định (gồm hồ sơ thu mẫu, đo kiểm tại hiện trường, kiểm định mẫu nước thải trong phòng thử nghiệm).
2. Tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo
a) Đơn vị phải định kỳ tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo cho các thông số thực hiện kiểm định do Trung tâm Kiểm định môi trường hoặc đơn vị có năng lực phù hợp theo ISO/IEC 17043 tổ chức;
b) Đơn vị phải đánh giá kết quả tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo. Đối với các kết quả có giá trị |Zscore| > 2, phải đánh giá nguyên nhân và có biện pháp khắc phục, phòng ngừa với các lỗi đã phát hiện.
3. Phương pháp kiểm định
Lựa chọn phương pháp kiểm định phù hợp được quy định tại
4. Kiểm soát chất lượng
Mỗi mẻ mẫu phải thực hiện phân tích tối thiểu một trong các mẫu QC sau: mẫu trắng phương pháp (kiểm soát khả năng nhiễm bẩn của hóa chất, dụng cụ, thiết bị), mẫu chuẩn phương pháp, mẫu thêm chuẩn, mẫu lặp phương pháp (đánh giá độ chính xác của kết quả phân tích). Tiêu chí kiểm soát chất lượng được quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Kết quả kiểm định chỉ được chấp nhận khi các kết quả kiểm soát chất lượng đạt yêu cầu.
Thông tư 41/2020/TT-BCA quy định về kiểm định nước thải do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 41/2020/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/05/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 591 đến số 592
- Ngày hiệu lực: 24/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 4. Giải thích từ ngữ và viết tắt
- Điều 5. Điều kiện chuyên môn kỹ thuật của cán bộ kiểm định nước thải
- Điều 6. Trách nhiệm của cán bộ kiểm định và đơn vị quản lý cán bộ kiểm định
- Điều 7. Thông số môi trường nước thải cần kiểm định và thu mẫu
- Điều 8. Thực hiện công tác chuẩn bị thu mẫu
- Điều 9. Chọn thông số môi trường để kiểm định
- Điều 10. Xác định điểm thu mẫu nước thải
- Điều 11. Tiến hành lấy, bảo quản mẫu
- Điều 12. Nhãn mẫu
- Điều 13. Niêm phong mẫu
- Điều 14. Lập biên bản thu và niêm phong mẫu nước thải
- Điều 15. Lưu giữ tạm thời và vận chuyển mẫu đến phòng thử nghiệm kiểm định môi trường
- Điều 16. Kết thúc công tác thu mẫu nước thải
- Điều 17. Đo kiểm môi trường nước thải tại hiện trường