Mục 4 Chương 2 Thông tư 39/2023/TT-BGTVT về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Mục 4. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ LAI DẮT
Điều 21. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực I
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
Từ 500 đến dưới 800 | 3.000.000 | 3.900.000 |
Từ 800 đến dưới 1300 | 4.400.000 | 5.700.000 |
Từ 1300 đến dưới 1800 | 5.800.000 | 7.600.000 |
Từ 1800 đến dưới 2200 | 9.900.000 | 12.800.000 |
Từ 2200 đến dưới 3000 | 11.000.000 | 14.300.000 |
Từ 3000 đến dưới 4000 | 12.400.000 | 16.100.000 |
Từ 4000 đến dưới 5000 | 16.800.000 | 21.900.000 |
Từ 5000 trở lên | 24.200.000 | 31.400.000 |
2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
Đơn vị tính: USD/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
Từ 500 đến dưới 800 | 207 | 298 |
Từ 800 đến dưới 1300 | 273 | 473 |
Từ 1300 đến dưới 1800 | 311 | 702 |
Từ 1800 đến dưới 2200 | 415 | 877 |
Từ 2200 đến dưới 3000 | 630 | 975 |
Từ 3000 đến dưới 4000 | 792 | 1.230 |
Từ 4000 đến dưới 5000 | 1.080 | 1.620 |
Từ 5000 trở lên | 1.620 | 2.430 |
Điều 22. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực II
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
Từ 500 đến dưới 800 | 3.200.000 | 4.200.000 |
Từ 800 đến dưới 1300 | 6.000.000 | 7.800.000 |
Từ 1300 đến dưới 1800 | 7.600.000 | 9.900.000 |
Từ 1800 đến dưới 2200 | 9.100.000 | 11.900.000 |
Từ 2200 đến dưới 3000 | 12.200.000 | 15.900.000 |
Từ 3000 đến dưới 4000 | 13.300.000 | 17.200.000 |
Từ 4000 đến dưới 5000 | 18.000.000 | 23.500.000 |
Từ 5000 trở lên | 22.300.000 | 29.000.000 |
2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
Đơn vị tính: USD/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
Từ 500 đến dưới 800 | 307 | 399 |
Từ 800 đến dưới 1300 | 444 | 577 |
Từ 1300 đến dưới 1800 | 634 | 824 |
Từ 1800 đến dưới 2200 | 855 | 1.112 |
Từ 2200 đến dưới 3000 | 1.143 | 1.486 |
Từ 3000 đến dưới 4000 | 1.323 | 1.720 |
Từ 4000 đến dưới 5000 | 1.503 | 1.954 |
Từ 5000 trở lên | 1.683 | 2.188 |
Điều 23. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực III
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
Từ 500 đến dưới 800 | 3.200.000 | 4.200.000 |
Từ 800 đến dưới 1300 | 6.100.000 | 7.900.000 |
Từ 1300 đến dưới 1800 | 7.500.000 | 9.800.000 |
Từ 1800 đến dưới 2200 | 9.400.000 | 12.200.000 |
Từ 2200 đến dưới 3000 | 11.000.000 | 14.300.000 |
Từ 3000 đến dưới 4000 | 11.900.000 | 15.500.000 |
Từ 4000 đến dưới 5000 | 14.900.000 | 19.400.000 |
Từ 5000 trở lên | 22.600.000 | 29.400.000 |
2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
Đơn vị tính: USD/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
Từ 500 đến dưới 800 | 230 | 298 |
Từ 800 đến dưới 1300 | 300 | 473 |
Từ 1300 đến dưới 1800 | 350 | 702 |
Từ 1800 đến dưới 2200 | 450 | 878 |
Từ 2200 đến dưới 3000 | 650 | 975 |
Từ 3000 đến dưới 4000 | 820 | 1.231 |
Từ 4000 đến dưới 5000 | 1.080 | 1.620 |
Từ 5000 trở lên | 1.620 | 2.430 |
Điều 24. Cơ sở tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền
1. Cách tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt tàu thuyền có trách nhiệm cung cấp tàu lai với số lượng và công suất theo quy định tại nội quy cảng biển khu vực. Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt bằng tích số của giá lai dắt tương ứng quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này với thời gian lai dắt thực tế:
Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt | = | Giá lai dắt nằm trong khung giá dịch vụ lai dắt | x | Thời gian lai dắt thực tế |
b) Thời gian lai dắt thực tế được tính từ thời điểm tàu lai bắt đầu thực hiện việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai cho đến khi kết thúc việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai theo yêu cầu của thuyền trưởng tàu được lai và hoa tiêu hàng hải dẫn tàu. Trường hợp thời gian lai dắt thực tế nhỏ hơn 01 giờ được phép làm tròn là 01 giờ. Thời gian lai dắt thực tế để tính giá dịch vụ tối đa là 02 giờ. Trường hợp thời gian lai dắt trên 02 giờ phải có xác nhận của thuyền trưởng hoặc hoa tiêu dẫn tàu, giá lai dắt chỉ được tính bằng 10% khung giá của 01 giờ cho toàn bộ thời gian lai dắt vượt quá 02 giờ;
c) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất của tàu lai lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển của cảng vụ hàng hải tại khu vực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng và công suất tàu lai quy định tại nội quy cảng biển khu vực và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt;
d) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển khu vực, theo yêu cầu của cảng vụ, hoa tiêu, thuyền trưởng hoặc hãng tàu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng, công suất tàu lai thực tế và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền;
đ) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ứng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, bên thuê lai dắt được quyền ký kết hợp đồng thuê tàu lai từ khu vực khác;
e) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ứng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt phải điều động tàu lai từ khu vực khác đến vị trí lai dắt, giá do hai bên tự thỏa thuận nhưng không vượt quá 70% khung giá dịch vụ lai dắt theo quy định tại Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế;
g) Trường hợp doanh nghiệp cung cấp tàu lai không đáp ứng được công suất yêu cầu theo quy định tại nội quy cảng biển, phải sử dụng từ hai tàu lai trở lên thì giá dịch vụ lai dắt tàu biển tính theo khung giá tương ứng với công suất tàu lai theo quy định của nội quy cảng biển.
2. Đối với tàu lai chuyên dùng Azimuth hoặc tàu lai VSP (Voith Schneider Propeller) được áp dụng khung giá tối đa bằng 150% khung giá dịch vụ lai dắt quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này.
3. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng thời gian theo yêu cầu của chủ tàu được lai và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu được lai dắt chưa tới khiến tàu lai phải chờ đợi thì bên thuê lai dắt phải trả thêm tiền chờ đợi bằng 50% khung giá quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này và theo số giờ chờ đợi thực tế.
4. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng giờ mà bên thuê lai dắt đã yêu cầu và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu yêu cầu được lai dắt không sẵn sàng để điều động, tàu lai phải trở về vị trí xuất phát hoặc chuyển sang hoạt động khác thì bên thuê lai dắt phải trả bằng 50% khung giá quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế.
Thông tư 39/2023/TT-BGTVT về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 39/2023/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 39 đến số 40
- Ngày hiệu lực: 15/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Đối tượng tính giá dịch vụ
- Điều 4. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ tại cảng biển
- Điều 5. Đồng tiền tính giá dịch vụ
- Điều 6. Đơn vị tính và cách làm tròn
- Điều 7. Phân chia khu vực cảng biển
- Điều 8. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
- Điều 9. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
- Điều 10. Cơ sở xác định giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải
- Điều 11. Các trường hợp tính giá cụ thể
- Điều 13. Khung giá sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền, hàng hóa, hành khách hoạt động vận tải quốc tế
- Điều 14. Cơ sở tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo
- Điều 15. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa
- Điều 16. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển thuộc Khu vực I (không áp dụng đối với bến cảng Lạch Huyện)
- Điều 17. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển thuộc Khu vực II
- Điều 18. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển khu vực III
- Điều 19. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với bến cảng Lạch Huyện và khu vực Cái Mép - Thị Vải
- Điều 20. Cơ sở tính giá dịch vụ bốc dỡ container