Điều 6 Thông tư 38/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn bằng phương pháp tính điểm dựa vào điểm đạt, điểm chuẩn và điểm trừ.
2. Điểm đạt của tài liệu:
a) Điểm đạt của tài liệu quan trắc hoặc tài liệu chỉnh biên đối với yếu tố mực nước, lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng, nhiệt độ nước và lượng mưa được tính bằng tỷ số % giữa hiệu số của điểm chuẩn và điểm trừ với điểm chuẩn của tài liệu, được tính theo công thức:
| (1) |
Trong đó:
- D là điểm đạt của tài liệu, có đơn vị %;
- DC là điểm chuẩn loại tài liệu;
- ∆D là điểm trừ của tài liệu.
b) Điểm đạt của một yếu tố thủy văn:
- Khi tài liệu của yếu tố thủy văn không có tài liệu chỉnh biên thì điểm đạt được tính bằng điểm đạt của tài liệu quan trắc;
- Khi tài liệu của yếu tố thủy văn có cả tài liệu quan trắc và tài liệu chỉnh biên thì điểm đạt được tính như sau:
D = 70% x DQT + 30% x DCB | (2) |
Trong đó:
+ D là điểm đạt của một yếu tố thủy văn, có đơn vị %;
+ DQT là điểm đạt của tài liệu quan trắc, có đơn vị %;
+ DCB là điểm đạt của tài liệu chỉnh biên, có đơn vị %.
c) Điểm đạt của nhiều yếu tố thủy văn:
Điểm đạt của nhiều yếu tố thủy văn được tính bằng trung bình cộng điểm đạt của các yếu tố.
3. Điểm chuẩn của tài liệu là số điểm tối đa được quy định cho mỗi loại tài liệu. Điểm chuẩn quy định là 100 điểm và được quy định cụ thể tại bảng 1 như sau:
Bảng 1: Nội dung đánh giá và phân phối điểm chuẩn
STT | Nội dung đánh giá tài liệu | Điểm chuẩn |
I | Tài liệu quan trắc thủ công | 100 |
1 | Thể thức của tài liệu | 5 |
2 | Tình trạng công trình, thiết bị | 25 |
3 | Phương pháp quan trắc | 25 |
4 | Chế độ quan trắc | 20 |
5 | Tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu | 25 |
II | Tài liệu chỉnh biên | 100 |
1 | Thể thức của tài liệu | 5 |
2 | Số lượng tài liệu | 20 |
3 | Phương pháp chỉnh biên | 30 |
4 | Tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu | 20 |
5 | Tính hợp lý của tài liệu | 25 |
4. Điểm trừ của tài liệu (∆D) là tổng số điểm trừ của các nội dung đánh giá tài liệu:
a) Điểm trừ đối với các nội dung đánh giá tài liệu quan trắc thủ công:
- Điểm trừ đối với các lỗi về thể thức tài liệu được quy định tại Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2: Điểm trừ đối với các lỗi về thể thức tài liệu
STT | Lỗi | Điểm trừ | 0,75 | 1,50 | 2,50 | 3,50 |
Yếu tố | ||||||
1 | H | 1-4 | 5-8 | 9-13 | >13 | |
2 | Q | 1-5 | 6-10 | 11-15 | >15 | |
3 | R | 1-5 | 6-10 | 11-15 | >15 | |
4 | T | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 | |
5 | X | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 |
- Điểm trừ đối với các lỗi về công trình, trang thiết bị được quy định tại Bảng 3, cụ thể:
Bảng 3: Điểm trừ đối với các lỗi về công trình, trang thiết bị
STT | Lỗi | Điểm trừ | 3,75 | 7,50 | 12,5 | 25,0 |
Yếu tố | ||||||
1 | H | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 | |
2 | Q | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 | |
3 | R | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 | |
4 | T | 1 | 2 | 3-5 | >5 | |
5 | X | 1 | 2 | 3-5 | >5 |
Trường hợp hành lang an toàn kỹ thuật công trình quan trắc bị vi phạm nghiêm trọng dẫn đến tài liệu không phản ánh đúng bản chất yếu tố quan trắc hoặc điểm trừ của nội dung đánh giá “Tình trạng công trình, trang thiết bị” bằng điểm chuẩn (25 điểm) thì xếp loại tài liệu chất lượng kém, không cần thực hiện các bước đánh giá tiếp theo.
- Điểm trừ đối với các lỗi về phương pháp quan trắc được quy định tại Bảng 4, cụ thể:
Bảng 4: Điểm trừ đối với các lỗi về phương pháp quan trắc
STT | Lỗi | Điểm trừ | 3,75 | 7,50 | 12,5 | 17,5 |
Yếu tố | ||||||
1 | H | 1-4 | 5-8 | 9-13 | >13 | |
2 | Q | 1-6 | 7-10 | 11-15 | >15 | |
3 | R | 1-6 | 7-10 | 11-15 | >15 | |
4 | T | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 | |
5 | X | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 |
- Điểm trừ đối với các lỗi về chế độ quan trắc được quy định tại Bảng 5, cụ thể:
Bảng 5: Điểm trừ đối với các lỗi về chế độ quan trắc
STT | Lỗi | Điểm trừ | 3,00 | 6,00 | 10,0 | 14,0 |
Yếu tố | ||||||
1 | H | 1-5 | 6-10 | 11 -15 | >15 | |
2 | Q | 1-6 | 7-12 | 13-16 | >16 | |
3 | R | 1-4 | 5-8 | 9-11 | >11 | |
4 | T | 1-2 | 3-4 | 5-6 | >6 | |
5 | X | 1-2 | 3-4 | 5-6 | >6 |
- Điểm trừ đối với các lỗi về tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu được quy định tại Bảng 6, cụ thể:
Bảng 6: Điểm trừ đối với các lỗi về tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu
STT | Lỗi | Điểm trừ | 3,75 | 7,50 | 12,5 | 17,5 |
Yếu tố | ||||||
1 | H | 1-5 | 6-10 | 11 -15 | >15 | |
2 | Q | 1-6 | 7-13 | 14-18 | >18 | |
3 | R | 1-6 | 7-12 | 13-16 | >16 | |
4 | T | 1-3 | 4-7 | 8-11 | >11 | |
5 | X | 1-3 | 4-7 | 8-11 | >11 |
b) Điểm trừ đối với các nội dung đánh giá tài liệu chỉnh biên
- Điểm trừ đối với các lỗi về thể thức của tài liệu được quy định tại Bảng 7, cụ thể:
Bảng 7: Điểm trừ đối với các lỗi về thể thức của tài liệu
STT | Lỗi | Điểm trừ | 0,75 | 1,50 | 2,50 | 3,50 |
Yếu tố | ||||||
1 | H | 1-4 | 5-8 | 9-13 | >13 | |
2 | Q | 1-6 | 7-11 | 12-16 | >16 | |
3 | R | 1-5 | 6-10 | 11-15 | >15 | |
4 | T | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 | |
5 | X | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 |
- Điểm trừ đối với các lỗi về số lượng tài liệu được quy định tại Bảng 8, cụ thể:
Bảng 8: Điểm trừ đối với các lỗi về số lượng tài liệu
STT | Lỗi | Điểm trừ | 3,00 | 6,00 | 10,0 | 14,0 |
Yếu tố | ||||||
1 | H | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 | |
2 | Q | 1-4 | 5-8 | 9-11 | >11 | |
3 | R | 1-4 | 5-8 | 9-11 | >11 | |
4 | T | 1-2 | 3-4 | 5-6 | >6 | |
5 | X | 1-2 | 3-4 | 5-6 | >6 |
- Điểm trừ đối với các lỗi về phương pháp chỉnh biên được quy định tại Bảng 9, cụ thể:
Bảng 9: Điểm trừ đối với các lỗi về phương pháp chỉnh biên
STT | Lỗi | Điểm trừ | 4,50 | 9,00 | 15,0 | 21,0 |
Yếu tố | ||||||
1 | H | 1-4 | 5-7 | 8-9 | >9 | |
2 | Q | 1-4 | 5-7 | 8-10 | >10 | |
3 | R | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 | |
4 | T | 1 | 2 | 3-4 | >4 | |
5 | X | 1 | 2 | 3-4 | >4 |
- Điểm trừ đối với các lỗi về tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu được quy định tại Bảng 10, cụ thể:
Bảng 10: Điểm trừ đối với các lỗi về tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu
STT | Lỗi | Điểm trừ | 3,00 | 6,00 | 10,0 | 14,0 |
Yếu tố | ||||||
1 | H | 1-5 | 6-10 | 11 -15 | >15 | |
2 | Q | 1-6 | 7-13 | 14-18 | >18 | |
3 | R | 1-6 | 7-12 | 13-16 | >16 | |
4 | T | 1-3 | 4-7 | 8-11 | >11 | |
5 | X | 1-3 | 4-7 | 8-11 | >11 |
- Điểm trừ đối với các lỗi về tính hợp lý của tài liệu được quy định tại Bảng 11, cụ thể:
Bảng 11: Điểm trừ đối với các lỗi về tính hợp lý của tài liệu
STT | Lỗi | Điểm trừ | 3,75 | 7,50 | 12,5 | 17,5 |
Yếu tố | ||||||
1 | H | 1-4 | 5-8 | 9-13 | >13 | |
2 | Q | 1-6 | 7-10 | 11-15 | >15 | |
3 | R | 1-6 | 7-10 | 11-15 | >15 | |
4 | T | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 | |
5 | X | 1-3 | 4-6 | 7-9 | >9 |
Thông tư 38/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 38/2016/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: 09/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra