Chương 3 Thông tư 38/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chương III
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU THỦY VĂN ĐO BẰNG THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG
1. Chất lượng tài liệu;
2. Tình trạng công trình, thiết bị;
3. Tần suất quan trắc;
4. Độ chính xác của tài liệu.
Chi tiết các nội dung đánh giá quy định tại Điểm b
1. Đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn bằng phương pháp điểm dựa vào điểm đạt, điểm chuẩn và điểm trừ.
2. Điểm chuẩn của tài liệu là số điểm tối đa được quy định cho tài liệu của mỗi yếu tố đo. Điểm chuẩn quy định là 100 điểm và được quy định cụ thể tại Bảng số 12.
Bảng 12: Nội dung đánh giá và phân phối điểm chuẩn tài liệu
STT | Nội dung đánh giá | Điểm chuẩn |
1 | Chất lượng tài liệu | 10 |
2 | Tình trạng công trình, thiết bị | 35 |
3 | Tần suất quan trắc | 25 |
4 | Độ chính xác của tài liệu | 30 |
3. Điểm trừ của tài liệu (∆D) là tổng số điểm trừ của các nội dung đánh giá tài liệu. Điểm trừ các nội dung của tài liệu được quy định tại Điểm b
1. Kiểm soát:
a) Kiểm soát sơ bộ: Xem xét tình trạng vật lý của vật mang tài liệu (ẩm mốc, cong vênh, lỗi,...); kiểm tra sự hiển thị của tài liệu dựa trên quy chuẩn, quy định kỹ thuật hiện hành; thông tin và nhật ký của máy, thiết bị đo. Trường hợp tài liệu không đạt yêu cầu thì không đánh giá chất lượng.
b) Kiểm soát chi tiết:
Công tác kiểm soát chi tiết được thực hiện để tính điểm trừ đối với các nội dung đánh giá của tài liệu và được quy định chi tiết như sau:
- Nội dung kiểm soát và điểm trừ đối với các lỗi về chất lượng tài liệu được quy định tại Bảng 13:
Bảng 13: Nội dung kiểm soát và điểm trừ đối với các lỗi về chất lượng tài liệu
Nội dung kiểm soát | Dễ chuyển đổi định dạng, đáp ứng yêu cầu đầu vào chương trình đánh giá | Khó chuyển đổi định dạng, đáp ứng yêu cầu đầu vào chương trình đánh giá | Không đáp ứng yêu cầu đầu vào chương trình đánh giá |
Điểm trừ | 0 | 5 | 10 |
Trường hợp tài liệu không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì không tiến hành các bước đánh giá tiếp theo.
- Nội dung kiểm soát và điểm trừ đối với các lỗi về tình trạng công trình, thiết bị đo được quy định tại Bảng 14:
Bảng 14: Nội dung kiểm soát và điểm trừ đối với tình trạng công trình, thiết bị đo
STT | Nội dung kiểm soát | Nội dung trừ điểm | Điểm trừ |
1 | Hành lang kỹ thuật công trình | Vi phạm hành lang kỹ thuật công trình nhưng không nghiêm trọng | 3,00 |
Vi phạm hành lang kỹ thuật công trình nghiêm trọng | 10,0 | ||
2 | Độ ổn định của mốc cao độ công trình | Sai cao độ mốc | 8,00 |
3 | Tiêu chuẩn kỹ thuật của máy, thiết bị đo | Sai thời gian của máy đo với thời gian thực lớn hơn 1 phút | 4,00 |
Sai số của thiết bị lớn hơn mức cho phép | 5,00 | ||
Dải đo không đảm bảo yêu cầu | 5,00 | ||
Không tuân thủ chu kỳ hiệu chuẩn, kiểm định | 3,00 |
Trường hợp hành lang kỹ thuật công trình bị vi phạm nghiêm trọng hoặc vị trí đo, thiết bị đo không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật dẫn đến tài liệu không phản ánh đúng bản chất yếu tố đo thì chất lượng tài liệu xếp loại kém, không cần thực hiện các bước tiếp theo.
- Nội dung kiểm soát và điểm trừ đối với các lỗi về tần suất quan trắc được quy định tại Bảng 15, cụ thể:
Bảng 15: Nội dung kiểm soát và điểm trừ đối với tần suất quan trắc
Nội dung kiểm soát | Nội dung trừ điểm | Điểm trừ |
Tính liên tục của tài liệu | Thiếu dưới 5% tài liệu | 5,00 |
Thiếu từ 5,1 đến 10% tài liệu | 10,0 | |
Thiếu từ 10,1 đến 15% tài liệu | 15,0 | |
Thiếu từ 15,1 đến 20% tài liệu | 25,0 |
Trường hợp thiếu trên 20% tài liệu, chất lượng tài liệu xếp loại kém.
- Nội dung kiểm soát và điểm trừ đối với các lỗi về độ chính xác của tài liệu được quy định tại Bảng 16, cụ thể:
Bảng 16: Nội dung kiểm soát và điểm trừ đối với độ chính xác của tài liệu
Nội dung kiểm soát | Nội dung trừ điểm | Điểm trừ |
Tính hợp lý của tài liệu theo không gian và thời gian | Dưới 5% tài liệu không hợp lý | 3,00 |
Từ 5,1% đến 10% tài liệu không hợp lý | 10,0 | |
Từ 10,1% đến 15% tài liệu không hợp lý | 20,0 | |
Từ 15,1% đến 20% tài liệu không hợp lý | 25,0 |
Trường hợp trên 20% tài liệu không hợp lý, chất lượng tài liệu xếp loại kém.
2. Tính điểm đạt của tài liệu: quy định như
3. Xếp loại chất lượng
Chất lượng của tài liệu thủy văn được xếp theo 4 loại: Tốt; Khá; Trung bình và Kém. Quy định cụ thể như sau:
a) Loại tốt: Điểm đạt của tài liệu nằm trong khoảng từ 85,0% đến 100%;
b) Loại khá: Điểm đạt của tài liệu nằm trong khoảng từ 70,0% đến 84,9%;
c) Loại trung bình: Điểm đạt của tài liệu nằm trong khoảng từ 50,0% đến 69,9%;
d) Loại kém khi xảy ra các một trong các trường hợp sau:
- Hành lang an toàn kỹ thuật công trình bị vi phạm nghiêm trọng hoặc vị trí đo, thiết bị đo không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật dẫn đến tài liệu không phản ánh đúng bản chất yếu tố đo;
- Thiếu trên 20% tài liệu, hoặc trên 20% tài liệu không hợp lý;
- Điểm đạt của tài liệu dưới 50,0%.
4. Dữ liệu sau khi xếp loại sẽ được nhận xét, đánh giá chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 38/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 38/2016/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: 09/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra