Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 38/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Chương II

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU THỦY VĂN QUAN TRẮC THỦ CÔNG VÀ TÀI LIỆU CHỈNH BIÊN

Điều 5. Nội dung đánh giá

1. Tài liệu quan trắc thủ công:

a) Thể thức của tài liệu;

b) Tình trạng công trình, thiết bị;

c) Phương pháp quan trắc;

d) Chế độ quan trắc;

đ) Tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu.

2. Tài liệu chỉnh biên:

a) Thể thức của tài liệu;

b) Số lượng tài liệu;

c) Phương pháp chỉnh biên;

d) Tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu;

đ) Tính hợp lý của tài liệu.

Các nội dung đánh giá tài liệu quan trắc và tài liệu chỉnh biên được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Phương pháp đánh giá

1. Đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn bằng phương pháp tính điểm dựa vào điểm đạt, điểm chuẩn và điểm trừ.

2. Điểm đạt của tài liệu:

a) Điểm đạt của tài liệu quan trắc hoặc tài liệu chỉnh biên đối với yếu tố mực nước, lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng, nhiệt độ nước và lượng mưa được tính bằng tỷ số % giữa hiệu số của điểm chuẩn và điểm trừ với điểm chuẩn của tài liệu, được tính theo công thức:

(1)

Trong đó:

- D là điểm đạt của tài liệu, có đơn vị %;

- DC là điểm chuẩn loại tài liệu;

- ∆D là điểm trừ của tài liệu.

b) Điểm đạt của một yếu tố thủy văn:

- Khi tài liệu của yếu tố thủy văn không có tài liệu chỉnh biên thì điểm đạt được tính bằng điểm đạt của tài liệu quan trắc;

- Khi tài liệu của yếu tố thủy văn có cả tài liệu quan trắc và tài liệu chỉnh biên thì điểm đạt được tính như sau:

D = 70% x DQT + 30% x DCB

(2)

Trong đó:

+ D là điểm đạt của một yếu tố thủy văn, có đơn vị %;

+ DQT là điểm đạt của tài liệu quan trắc, có đơn vị %;

+ DCB là điểm đạt của tài liệu chỉnh biên, có đơn vị %.

c) Điểm đạt của nhiều yếu tố thủy văn:

Điểm đạt của nhiều yếu tố thủy văn được tính bằng trung bình cộng điểm đạt của các yếu tố.

3. Điểm chuẩn của tài liệu là số điểm tối đa được quy định cho mỗi loại tài liệu. Điểm chuẩn quy định là 100 điểm và được quy định cụ thể tại bảng 1 như sau:

Bảng 1: Nội dung đánh giá và phân phối điểm chuẩn

STT

Nội dung đánh giá tài liệu

Điểm chuẩn

I

Tài liệu quan trắc thủ công

100

1

Thể thức của tài liệu

5

2

Tình trạng công trình, thiết bị

25

3

Phương pháp quan trắc

25

4

Chế độ quan trắc

20

5

Tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu

25

II

Tài liệu chỉnh biên

100

1

Thể thức của tài liệu

5

2

Số lượng tài liệu

20

3

Phương pháp chỉnh biên

30

4

Tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu

20

5

Tính hợp lý của tài liệu

25

4. Điểm trừ của tài liệu (∆D) là tổng số điểm trừ của các nội dung đánh giá tài liệu:

a) Điểm trừ đối với các nội dung đánh giá tài liệu quan trắc thủ công:

- Điểm trừ đối với các lỗi về thể thức tài liệu được quy định tại Bảng 2, cụ thể:

Bảng 2: Điểm trừ đối với các lỗi về thể thức tài liệu

STT

Lỗi

Điểm trừ

0,75

1,50

2,50

3,50

Yếu tố

1

H

1-4

5-8

9-13

>13

2

Q

1-5

6-10

11-15

>15

3

R

1-5

6-10

11-15

>15

4

T

1-3

4-6

7-9

>9

5

X

1-3

4-6

7-9

>9

- Điểm trừ đối với các lỗi về công trình, trang thiết bị được quy định tại Bảng 3, cụ thể:

Bảng 3: Điểm trừ đối với các lỗi về công trình, trang thiết bị

STT

Lỗi

Điểm trừ

3,75

7,50

12,5

25,0

Yếu tố

1

H

1-3

4-6

7-9

>9

2

Q

1-3

4-6

7-9

>9

3

R

1-3

4-6

7-9

>9

4

T

1

2

3-5

>5

5

X

1

2

3-5

>5

Trường hợp hành lang an toàn kỹ thuật công trình quan trắc bị vi phạm nghiêm trọng dẫn đến tài liệu không phản ánh đúng bản chất yếu tố quan trắc hoặc điểm trừ của nội dung đánh giá “Tình trạng công trình, trang thiết bị” bằng điểm chuẩn (25 điểm) thì xếp loại tài liệu chất lượng kém, không cần thực hiện các bước đánh giá tiếp theo.

- Điểm trừ đối với các lỗi về phương pháp quan trắc được quy định tại Bảng 4, cụ thể:

Bảng 4: Điểm trừ đối với các lỗi về phương pháp quan trắc

STT

Lỗi

Điểm trừ

3,75

7,50

12,5

17,5

Yếu tố

1

H

1-4

5-8

9-13

>13

2

Q

1-6

7-10

11-15

>15

3

R

1-6

7-10

11-15

>15

4

T

1-3

4-6

7-9

>9

5

X

1-3

4-6

7-9

>9

- Điểm trừ đối với các lỗi về chế độ quan trắc được quy định tại Bảng 5, cụ thể:

Bảng 5: Điểm trừ đối với các lỗi về chế độ quan trắc

STT

Lỗi

Điểm trừ

3,00

6,00

10,0

14,0

Yếu tố

1

H

1-5

6-10

11 -15

>15

2

Q

1-6

7-12

13-16

>16

3

R

1-4

5-8

9-11

>11

4

T

1-2

3-4

5-6

>6

5

X

1-2

3-4

5-6

>6

- Điểm trừ đối với các lỗi về tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu được quy định tại Bảng 6, cụ thể:

Bảng 6: Điểm trừ đối với các lỗi về tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu

STT

Lỗi

Điểm trừ

3,75

7,50

12,5

17,5

Yếu tố

1

H

1-5

6-10

11 -15

>15

2

Q

1-6

7-13

14-18

>18

3

R

1-6

7-12

13-16

>16

4

T

1-3

4-7

8-11

>11

5

X

1-3

4-7

8-11

>11

b) Điểm trừ đối với các nội dung đánh giá tài liệu chỉnh biên

- Điểm trừ đối với các lỗi về thể thức của tài liệu được quy định tại Bảng 7, cụ thể:

Bảng 7: Điểm trừ đối với các lỗi về thể thức của tài liệu

STT

Lỗi

Điểm trừ

0,75

1,50

2,50

3,50

Yếu tố

1

H

1-4

5-8

9-13

>13

2

Q

1-6

7-11

12-16

>16

3

R

1-5

6-10

11-15

>15

4

T

1-3

4-6

7-9

>9

5

X

1-3

4-6

7-9

>9

- Điểm trừ đối với các lỗi về số lượng tài liệu được quy định tại Bảng 8, cụ thể:

Bảng 8: Điểm trừ đối với các lỗi về số lượng tài liệu

STT

Lỗi

Điểm trừ

3,00

6,00

10,0

14,0

Yếu tố

1

H

1-3

4-6

7-9

>9

2

Q

1-4

5-8

9-11

>11

3

R

1-4

5-8

9-11

>11

4

T

1-2

3-4

5-6

>6

5

X

1-2

3-4

5-6

>6

- Điểm trừ đối với các lỗi về phương pháp chỉnh biên được quy định tại Bảng 9, cụ thể:

Bảng 9: Điểm trừ đối với các lỗi về phương pháp chỉnh biên

STT

Lỗi

Điểm trừ

4,50

9,00

15,0

21,0

Yếu tố

1

H

1-4

5-7

8-9

>9

2

Q

1-4

5-7

8-10

>10

3

R

1-3

4-6

7-9

>9

4

T

1

2

3-4

>4

5

X

1

2

3-4

>4

- Điểm trừ đối với các lỗi về tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu được quy định tại Bảng 10, cụ thể:

Bảng 10: Điểm trừ đối với các lỗi về tính toán, xác định trị số đặc trưng và độ chính xác của tài liệu

STT

Lỗi

Điểm trừ

3,00

6,00

10,0

14,0

Yếu tố

1

H

1-5

6-10

11 -15

>15

2

Q

1-6

7-13

14-18

>18

3

R

1-6

7-12

13-16

>16

4

T

1-3

4-7

8-11

>11

5

X

1-3

4-7

8-11

>11

- Điểm trừ đối với các lỗi về tính hợp lý của tài liệu được quy định tại Bảng 11, cụ thể:

Bảng 11: Điểm trừ đối với các lỗi về tính hợp lý của tài liệu

STT

Lỗi

Điểm trừ

3,75

7,50

12,5

17,5

Yếu tố

1

H

1-4

5-8

9-13

>13

2

Q

1-6

7-10

11-15

>15

3

R

1-6

7-10

11-15

>15

4

T

1-3

4-6

7-9

>9

5

X

1-3

4-6

7-9

>9

Điều 7. Trình tự đánh giá

1. Kiểm soát:

a) Kiểm soát sơ bộ: Xác định, phân loại tài liệu, kiểm tra về hình thức và tính đầy đủ của tài liệu dựa trên quy chuẩn, quy định kỹ thuật hiện hành. Trường hợp tài liệu thủy văn không đạt yêu cầu thì không đánh giá chất lượng tài liệu.

b) Kiểm soát chi tiết: Các nội dung kiểm soát chi tiết được quy định tại Điều 5 Thông tư này.

2. Tính điểm đạt của tài liệu quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

3. Xếp loại chất lượng tài liệu:

Chất lượng tài liệu được xếp theo 4 loại: Tốt; Khá; Trung bình và Kém. Quy định cụ thể như sau:

a) Loại tốt: Điểm đạt của tài liệu nằm trong khoảng từ 85% đến 100%;

b) Loại khá: Điểm đạt của tài liệu nằm trong khoảng từ 70,0% đến 84,9%;

c) Loại trung bình: Điểm đạt của tài liệu nằm trong khoảng từ 50,0% đến 69,9%;

d) Loại kém thuộc một trong các trường hợp sau:

- Hành lang an toàn kỹ thuật công trình quan trắc bị vi phạm nghiêm trọng dẫn đến tài liệu không phản ánh đúng bản chất yếu tố quan trắc;

- Điểm trừ của nội dung đánh giá “Tình trạng công trình, trang thiết bị” bằng điểm chuẩn (25 điểm);

- Điểm đạt của tài liệu dưới 50%.

4. Tài liệu sau khi xếp loại sẽ được nhận xét, đánh giá chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Thông tư 38/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 38/2016/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 15/12/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1 đến số 2
  • Ngày hiệu lực: 09/02/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra