Chương 3 Thông tư 37/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều 6. Vai trò của cổng thông tin điện tử
1. Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục là cổng tích hợp thông tin giáo dục và tổng hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ trực tuyến thuộc phạm vi quản lý.
2. Thông tin đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục là thông tin chính thống, đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời trên môi trường mạng.
Điều 7. Nguyên tắc cung cấp thông tin
1. Thông tin cung cấp trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục phải đúng với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Thông tin cung cấp trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục phải tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn, an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên Internet.
3. Việc đăng tải, trích dẫn, sử dụng lại thông tin trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục phải ghi rõ thông tin về tác giả, nguồn thông tin và tuân theo các quy định hiện hành của nhà nước về việc khai thác thông tin.
Điều 8. Thông tin chủ yếu trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý giáo dục
1. Thông tin giới thiệu:
a) Thông tin về sơ đồ, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc; họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thông tin liên hệ, trao đổi, giải đáp thắc mắc của cơ quan quản lý giáo dục với người dân.
2. Tin tức, sự kiện về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan quản lý giáo dục.
3. Văn bản quy định liên quan đến hoạt động của cơ quan quản lý giáo dục.
4. Thông tin về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến gồm:
a) Thông tin về cung cấp dịch vụ công trực tuyến thực hiện theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và đảm bảo khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
b) Danh mục các dịch vụ trực tuyến, dịch vụ công trực tuyến;
c) Quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết, phí và lệ phí (nếu có); thủ tục dịch vụ trực tuyến thi, xét tuyển đầu cấp học (trong đó gồm đăng ký và điền mẫu đơn trực tuyến, thông báo kết quả trực tuyến).
5. Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách.
6. Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân gồm: Danh sách các vấn đề cần xin ý kiến; nội dung vấn đề xin ý kiến; địa chỉ, thư điện tử tiếp nhận ý kiến và thời hạn tiếp nhận ý kiến.
7. Các dữ liệu đặc tả hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi, chia sẻ thông tin, đảm bảo khả năng liên kết, tổng hợp giữa các hệ thống, đảm bảo sự tương thích về công nghệ.
8. Niên giám thống kê ít nhất 5 năm gần nhất gồm số liệu thống kê về trường, lớp, học sinh, cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục trong phạm vi quản lý.
9. Trang tài nguyên số (gồm kho học liệu số, bài giảng eLearning, sách điện tử, phần mềm) chia sẻ dùng chung cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh trên địa bàn; trang tài nguyên có đường kết nối thư viện tài nguyên của cơ quan quản lý giáo dục đến thư viện tài nguyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Thông tin kiểm định chất lượng, phổ cập giáo dục xóa mù chữ.
11. Thông tin tra cứu điểm, kết quả các kì thi (gồm thi học sinh giỏi, thi nghề phổ thông, thi tốt nghiệp các cấp học).
12. Thông tin tra cứu về công tác quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ.
13. Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công.
14. Thông tin về hệ thống họp trực tuyến (web conference) của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan quản lý giáo dục có trách nhiệm liên hệ với Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Công nghệ thông tin) để được hướng dẫn, hỗ trợ, triển khai.
15. Thông tin giới thiệu, thông tin liên hệ và thông tin dịch vụ công trực tuyến liên quan đến người nước ngoài theo quy định tại Điều này của Thông tư này bằng tiếng Anh để tham khảo.
16. Thông tin liên quan đến các trung tâm ngoại ngữ, tin học theo quy định tại Khoản 3 Điều 27 Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học trên cổng thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT ngày 24/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 9. Thông tin chủ yếu trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục
1. Thông tin giới thiệu
a) Thông tin về sơ đồ, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; tóm lược quá trình hình thành và phát triển; họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục;
b) Thông tin liên hệ, trao đổi, giải đáp thắc mắc của cơ sở giáo dục với người dân.
2. Tin tức, sự kiện về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc lĩnh vực quản lý của cơ sở giáo dục.
3. Văn bản quy định liên quan đến hoạt động của cơ sở giáo dục.
4. Thông tin về dịch vụ trực tuyến xét tuyển đầu cấp học (trong đó gồm đăng ký và điền mẫu đơn trực tuyến, thông báo kết quả trực tuyến).
5. Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân gồm: Danh sách các vấn đề cần xin ý kiến; nội dung vấn đề xin ý kiến; địa chỉ, thư điện tử tiếp nhận ý kiến và thời hạn tiếp nhận ý kiến.
6. Các dữ liệu đặc tả hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi, chia sẻ thông tin, đảm bảo khả năng liên kết, tích hợp giữa các hệ thống, đảm bảo sự tương thích về công nghệ.
7. Thông tin về công khai đối với cơ sở giáo dục và thời hạn đăng tin thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
8. Thông tin tuyển sinh gồm kế hoạch tuyển sinh, thông báo tuyển sinh (trong đó bao gồm thông tin về đối tượng, chỉ tiêu tuyển sinh, hình thức tuyển sinh, điều kiện, hồ sơ, thời gian, địa điểm thi), danh sách dự tuyển.
9. Niêm giám thống kê trong thời gian 5 năm gần nhất gồm số liệu thống kê về quy mô của trường, lớp, giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất.
10. Trang tài nguyên số (gồm kho học liệu số, bài giảng E-learning, sách điện tử, phần mềm) chia sẻ dùng chung cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh của trường; trang tài nguyên có đường kết nối thư viện tài nguyên của cơ quan quản lý giáo dục.
11. Hệ thống quản lý trường học trực tuyến (nếu có). Trong đó, gồm các mô đun quản lý hồ sơ, kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, quản lý giáo viên, quản lý trang thiết bị, thư viện điện tử, quản lý thi, tuyển sinh.
Ngoài các thông tin quy định tại
1. Cổng thông tin của sở giáo dục và đào tạo tạo đường liên kết với cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc; cổng thông tin của phòng giáo dục và đào tạo tạo liên kết với cổng thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo chủ quản và các cơ sở giáo dục trực thuộc.
2. Thông tin về tổ chức học tập trực tuyến (E-leaming), phòng họp ảo, phát truyền hình quảng bá qua web các buổi hội nghị, hội thảo.
3. Thông tin về các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên và các đoàn thể khác.
4. Thông cáo báo chí, trả lời phỏng vấn và phát ngôn chính thức của cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục về các vấn đề có liên quan.
5. Giải đáp theo yêu cầu của giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh về các vấn đề có liên quan.
6. Học bổng, tín dụng vay vốn, tư vấn hướng nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ khác cho học sinh.
7. Mục lấy ý kiến thăm dò dư luận.
Điều 11. Quản lý, vận hành, sử dụng cổng thông tin điện tử
1. Thủ trưởng đơn vị thành lập Ban Biên tập cổng thông tin điện tử (hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm); phân công một lãnh đạo đơn vị làm trưởng Ban Biên tập.
2. Thủ trưởng đơn vị ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng cổng thông tin điện tử, trong đó cần quy định tối thiểu các nội dung sau:
a) Nội dung đăng tải trên cổng thông tin điện tử;
b) Quy trình tiếp nhận, xử lý, biên tập, cập nhật và xử lý thông tin đăng tải trên cổng thông tin điện tử;
c) Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin trên cổng thông tin điện tử;
d) Trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân trong việc cung cấp, tổng hợp, thẩm định và duyệt nội dung đăng tải trên cổng thông tin điện tử;
đ) Quy định về trách nhiệm quản lý, vận hành kỹ thuật cổng thông tin điện tử;
e) Chế độ làm việc của các thành viên Ban Biên tập.
3. Thủ trưởng đơn vị phân công một bộ phận trực thuộc, cán bộ làm đầu mối quản lý chịu trách nhiệm phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc tự thực hiện, vận hành kỹ thuật đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn thông tin cho cổng thông tin điện tử (đăng kí và quản lý tên miền, điều chỉnh giao diện, quản lý máy chủ, phân cấp phân quyền, tạo tài khoản, tạo mật khẩu, triển khai giải pháp an toàn thông tin, hỗ trợ và xử lý kỹ thuật).
Điều 12. Sử dụng công nghệ và áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật
Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục sử dụng các công nghệ, tiêu chuẩn, giải pháp kỹ thuật sau:
1. Bộ mã ký tự chữ tiếng Việt Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong việc lưu trữ dữ liệu và trao đổi thông tin trên cổng thông tin điện tử đối với phiên bản tiếng Việt.
2. Giải pháp kỹ thuật hỗ trợ người dùng truy cập cổng thông tin điện tử từ các thiết bị di động.
3. Giải pháp hỗ trợ người khuyết tật truy cập thông tin theo quy định.
4. Giải pháp cung cấp công cụ tìm kiếm toàn văn.
5. Giải pháp cho phép chia sẻ nội dung RSS.
6. Các dữ liệu đặc tả hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi, chia sẻ thông tin, đảm bảo khả năng liên kết, tích hợp giữa các hệ thống, đảm bảo sự tương thích về công nghệ.
7. Hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC phù hợp với lộ trình ứng dụng IPv6.
Thông tư 37/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 37/2020/TT-BGDĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 967 đến số 968
- Ngày hiệu lực: 20/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu chung của thư điện tử và cổng thông tin điện tử
- Điều 6. Vai trò của cổng thông tin điện tử
- Điều 7. Nguyên tắc cung cấp thông tin
- Điều 8. Thông tin chủ yếu trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý giáo dục
- Điều 9. Thông tin chủ yếu trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục
- Điều 10. Thông tin khác
- Điều 11. Quản lý, vận hành, sử dụng cổng thông tin điện tử
- Điều 12. Sử dụng công nghệ và áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật
- Điều 13. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
- Điều 14. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
- Điều 15. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
- Điều 16. Kiểm tra, đánh giá hoạt động của hệ thống thư điện tử và cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục
- Điều 17. Hiệu lực thi hành
- Điều 18. Trách nhiệm thi hành