Điều 25 Thông tư 31/2015/TT-NHNN Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Điều 25. Yêu cầu nghiệp vụ đối với kiểm soát truy cập
1. Quy định về quản lý truy cập đối với người sử dụng, nhóm người sử dụng, các thiết bị, công cụ sử dụng để truy cập đảm bảo đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và yêu cầu an toàn, bảo mật, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Đăng ký, cấp phát, gia hạn và thu hồi quyền truy cập của người sử dụng;
b) Giới hạn và kiểm soát các truy cập sử dụng tài khoản quản trị hệ thống công nghệ thông tin;
c) Quản lý, cấp phát mã khóa bí mật về truy cập mạng, hệ điều hành, truy cập hệ thống thông tin và ứng dụng;
d) Rà soát, kiểm tra, xét duyệt lại quyền truy cập của người sử dụng;
đ) Yêu cầu, điều kiện an toàn, bảo mật đối với các thiết bị, công cụ sử dụng để truy cập.
2. Quy định về quản lý mã khóa bí mật phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Mã khóa bí mật phải có độ dài từ sáu ký tự trở lên, cấu tạo gồm các ký tự số, chữ hoa, chữ thường và các ký tự đặc biệt khác nếu hệ thống cho phép. Các yêu cầu mã khóa bí mật hợp lệ phải được kiểm tra tự động khi thiết lập mã khóa bí mật;
b) Các mã khóa bí mật mặc định của nhà sản xuất cài đặt sẵn trên các trang thiết bị, phần mềm, cơ sở dữ liệu phải được thay đổi trước khi đưa vào sử dụng;
c) Phần mềm quản lý mã khóa bí mật phải có các chức năng: Thông báo người sử dụng thay đổi mã khóa bí mật sắp hết hạn sử dụng; hủy hiệu lực của mã khóa bí mật hết hạn sử dụng; cho phép thay đổi ngay mã khóa bí mật bị lộ, có nguy cơ bị lộ hoặc theo yêu cầu của người sử dụng; ngăn chặn việc sử dụng lại mã khóa bí mật cũ trong một khoảng thời gian nhất định.
3. Quy định trách nhiệm người sử dụng khi được cấp quyền truy cập: Sử dụng mã khóa bí mật đúng quy định, giữ bí mật mã khóa bí mật, sử dụng thiết bị, công cụ để truy cập theo đúng quy định, thoát khỏi hệ thống khi không làm việc trên hệ thống hoặc tạm thời không làm việc trên hệ thống.
Thông tư 31/2015/TT-NHNN Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 31/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 79 đến số 80
- Ngày hiệu lực: 01/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Quản lý tài sản công nghệ thông tin
- Điều 6. Quản lý tài sản vật lý
- Điều 7. Quản lý tài sản thông tin
- Điều 8. Quản lý tài sản phần mềm
- Điều 9. Quản lý sử dụng thiết bị di động
- Điều 10. Quản lý sử dụng vật mang tin
- Điều 11. Tuyển dụng hoặc phân công nhiệm vụ
- Điều 12. Quản lý sử dụng nguồn nhân lực
- Điều 13. Chấm dứt hoặc thay đổi công việc
- Điều 14. Yêu cầu chung đối với nơi lắp đặt trang thiết bị công nghệ thông tin
- Điều 15. Yêu cầu đối với trung tâm dữ liệu
- Điều 16. An toàn, bảo mật tài sản vật lý
- Điều 17. Trách nhiệm quản lý và quy trình vận hành của các đơn vị
- Điều 18. Lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 19. Sao lưu dự phòng
- Điều 20. Quản lý về an toàn, bảo mật mạng
- Điều 21. Trao đổi thông tin
- Điều 22. Quản lý dịch vụ giao dịch trực tuyến
- Điều 23. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 24. Phòng chống mã độc
- Điều 25. Yêu cầu nghiệp vụ đối với kiểm soát truy cập
- Điều 26. Quản lý truy cập mạng nội bộ
- Điều 27. Quản lý truy cập hệ điều hành
- Điều 28. Quản lý truy cập Internet
- Điều 29. Kiểm soát truy cập thông tin và ứng dụng
- Điều 30. Ký kết hợp đồng với bên thứ ba
- Điều 31. Trách nhiệm của đơn vị trong quản lý các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp
- Điều 32. Trách nhiệm của bên thứ ba khi cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 33. Yêu cầu về an toàn, bảo mật cho các hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 34. Đảm bảo an toàn, bảo mật các ứng dụng
- Điều 35. Quản lý mã hóa
- Điều 36. An toàn, bảo mật đối với chương trình nguồn, dữ liệu kiểm thử và các tệp tin cấu hình hệ thống
- Điều 37. Quản lý sự thay đổi hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 38. Đánh giá an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 39. Quản lý các điểm yếu về mặt kỹ thuật