Chương 3 Thông tư 31/2015/TT-NHNN Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2016 và thay thế Thông tư 01/2011/TT-NHNN ngày 21/02/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước để xem xét, bổ sung, sửa đổi.
1. Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm:
a) Xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật để chuẩn hóa hoạt động công nghệ thông tin của ngành ngân hàng;
b) Theo dõi, tổng hợp báo cáo Thống đốc tình hình thực hiện đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin của các đơn vị theo quy định tại Thông tư này;
c) Hàng năm lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại các đơn vị;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại các đơn vị (trừ Ngân hàng Nhà nước) và xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra nội bộ đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại
4. Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Thông tư 31/2015/TT-NHNN Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 31/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 79 đến số 80
- Ngày hiệu lực: 01/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Quản lý tài sản công nghệ thông tin
- Điều 6. Quản lý tài sản vật lý
- Điều 7. Quản lý tài sản thông tin
- Điều 8. Quản lý tài sản phần mềm
- Điều 9. Quản lý sử dụng thiết bị di động
- Điều 10. Quản lý sử dụng vật mang tin
- Điều 11. Tuyển dụng hoặc phân công nhiệm vụ
- Điều 12. Quản lý sử dụng nguồn nhân lực
- Điều 13. Chấm dứt hoặc thay đổi công việc
- Điều 14. Yêu cầu chung đối với nơi lắp đặt trang thiết bị công nghệ thông tin
- Điều 15. Yêu cầu đối với trung tâm dữ liệu
- Điều 16. An toàn, bảo mật tài sản vật lý
- Điều 17. Trách nhiệm quản lý và quy trình vận hành của các đơn vị
- Điều 18. Lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 19. Sao lưu dự phòng
- Điều 20. Quản lý về an toàn, bảo mật mạng
- Điều 21. Trao đổi thông tin
- Điều 22. Quản lý dịch vụ giao dịch trực tuyến
- Điều 23. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 24. Phòng chống mã độc
- Điều 25. Yêu cầu nghiệp vụ đối với kiểm soát truy cập
- Điều 26. Quản lý truy cập mạng nội bộ
- Điều 27. Quản lý truy cập hệ điều hành
- Điều 28. Quản lý truy cập Internet
- Điều 29. Kiểm soát truy cập thông tin và ứng dụng
- Điều 30. Ký kết hợp đồng với bên thứ ba
- Điều 31. Trách nhiệm của đơn vị trong quản lý các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp
- Điều 32. Trách nhiệm của bên thứ ba khi cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 33. Yêu cầu về an toàn, bảo mật cho các hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 34. Đảm bảo an toàn, bảo mật các ứng dụng
- Điều 35. Quản lý mã hóa
- Điều 36. An toàn, bảo mật đối với chương trình nguồn, dữ liệu kiểm thử và các tệp tin cấu hình hệ thống
- Điều 37. Quản lý sự thay đổi hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 38. Đánh giá an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 39. Quản lý các điểm yếu về mặt kỹ thuật