Điều 22 Thông tư 31/2015/TT-NHNN Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Điều 22. Quản lý dịch vụ giao dịch trực tuyến
1. Yêu cầu đối với hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến cho khách hàng:
a) Phải đảm bảo tính sẵn sàng cao và có khả năng phục hồi nhanh chóng;
b) Dữ liệu trên đường truyền phải được mã hóa và phải được truyền đầy đủ, đúng địa chỉ, tránh bị sửa đổi, tiết lộ hoặc nhân bản một cách trái phép;
c) Xác thực giao dịch bằng tối thiểu hai yếu tố. Đối với các giao dịch giá trị cao phải xác thực bằng các phương thức xác thực mạnh như sinh trắc học (vân tay, tĩnh mạch ngón tay hoặc bàn tay, mống mắt, giọng nói, khuôn mặt) hoặc chữ ký số;
d) Trang thông tin điện tử giao dịch trực tuyến phải được chứng thực chống giả mạo và phải được áp dụng các biện pháp bảo vệ nhằm ngăn chặn, chống sửa đổi trái phép.
2. Xác thực giao dịch của khách hàng phải được thực hiện trực tiếp tại hệ thống công nghệ thông tin của đơn vị.
3. Kiểm soát chặt chẽ việc truy cập vào hệ thống giao dịch trực tuyến từ bên trong mạng nội bộ.
4. Hệ thống dịch vụ giao dịch trực tuyến phải được giám sát chặt chẽ có khả năng phát hiện, cảnh báo về:
a) Các giao dịch đáng ngờ, gian lận dựa vào việc xác định thời gian, vị trí địa lý, tần suất giao dịch, số tiền giao dịch, số lần xác thực sai quy định và các dấu hiệu bất thường khác;
b) Hoạt động bất thường của hệ thống;
c) Các cuộc tấn công từ chối dịch vụ (DoS - Denial of Service attack), tấn công từ chối dịch vụ phân tán (DDoS - Distributed Denial of Service attack).
5. Thông tin nhạy cảm của khách hàng (mã PIN và mã khóa bí mật) phải được mã hóa ở lớp ứng dụng.
6. Khách hàng trước khi tham gia sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến phải được cảnh báo rủi ro, hướng dẫn các biện pháp an toàn, bảo mật.
7. Không cung cấp phần mềm ứng dụng giao dịch trực tuyến trên Internet khi chưa áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật cho khách hàng.
Thông tư 31/2015/TT-NHNN Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 31/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 79 đến số 80
- Ngày hiệu lực: 01/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Quản lý tài sản công nghệ thông tin
- Điều 6. Quản lý tài sản vật lý
- Điều 7. Quản lý tài sản thông tin
- Điều 8. Quản lý tài sản phần mềm
- Điều 9. Quản lý sử dụng thiết bị di động
- Điều 10. Quản lý sử dụng vật mang tin
- Điều 11. Tuyển dụng hoặc phân công nhiệm vụ
- Điều 12. Quản lý sử dụng nguồn nhân lực
- Điều 13. Chấm dứt hoặc thay đổi công việc
- Điều 14. Yêu cầu chung đối với nơi lắp đặt trang thiết bị công nghệ thông tin
- Điều 15. Yêu cầu đối với trung tâm dữ liệu
- Điều 16. An toàn, bảo mật tài sản vật lý
- Điều 17. Trách nhiệm quản lý và quy trình vận hành của các đơn vị
- Điều 18. Lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 19. Sao lưu dự phòng
- Điều 20. Quản lý về an toàn, bảo mật mạng
- Điều 21. Trao đổi thông tin
- Điều 22. Quản lý dịch vụ giao dịch trực tuyến
- Điều 23. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 24. Phòng chống mã độc
- Điều 25. Yêu cầu nghiệp vụ đối với kiểm soát truy cập
- Điều 26. Quản lý truy cập mạng nội bộ
- Điều 27. Quản lý truy cập hệ điều hành
- Điều 28. Quản lý truy cập Internet
- Điều 29. Kiểm soát truy cập thông tin và ứng dụng
- Điều 30. Ký kết hợp đồng với bên thứ ba
- Điều 31. Trách nhiệm của đơn vị trong quản lý các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp
- Điều 32. Trách nhiệm của bên thứ ba khi cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 33. Yêu cầu về an toàn, bảo mật cho các hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 34. Đảm bảo an toàn, bảo mật các ứng dụng
- Điều 35. Quản lý mã hóa
- Điều 36. An toàn, bảo mật đối với chương trình nguồn, dữ liệu kiểm thử và các tệp tin cấu hình hệ thống
- Điều 37. Quản lý sự thay đổi hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 38. Đánh giá an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 39. Quản lý các điểm yếu về mặt kỹ thuật