Điều 8 Thông tư 28/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất nạo vét và xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Lựa chọn các thông số phục vụ việc lấy mẫu chất nạo vét:
a) Đánh giá, xác định các nguồn, hoạt động có khả năng gây ô nhiễm, ảnh hưởng xấu tới môi trường khu vực nạo vét trên cơ sở kết quả tổng hợp, đánh giá thông tin, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến việc đánh giá chất nạo vét theo quy định tại
b) Xác định các thông số phục vụ việc lấy mẫu chất nạo vét, bao gồm:
Thông số vật lý: bao gồm cấp phối hạt của chất nạo vét theo chiều sâu tới độ sâu nạo vét; lượng nước và chất rắn trong chất nạo vét; tỉ trọng chất nạo vét;
Thông số hóa học và phóng xạ: bao gồm các thông số chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
Thông số sinh hóa và sinh học: bao gồm các thông số phục vụ đánh giá độc tính, mức độ khả dụng sinh học chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét.
a) Mô tả tóm tắt khu vực nạo vét, chiều sâu nạo vét, lượng chất nạo vét, lượng chất nạo vét cần nhận chìm;
b) Đánh giá lịch sử khu vực nạo vét và vùng phụ cận; đánh giá các yếu tố vật lý, môi trường biển có khả năng ảnh hưởng đến sự lan truyền chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét và việc thực hiện kế hoạch lấy mẫu:
c) Cơ sở khoa học thực tiễn phục vụ xác định các vị trí lấy mẫu, sơ đồ mạng lưới vị trí lấy mẫu;
d) Số lượng vị trí lấy mẫu được xác định theo lượng chất nạo vét, quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Xác định sơ đồ mạng lưới vị trí lấy mẫu, quy định tại Khoản 3 Điều này;
e) Chiều sâu lấy mẫu; khối lượng mẫu bảo đảm phân tích, đánh giá chất nạo vét; số lượng mẫu cần lấy tại từng vị trí lấy mẫu, quy định tại Khoản 4 Điều này;
g) Các yêu cầu về lấy, xử lý, lưu trữ, bảo quản và vận chuyển mẫu, quy định tại Khoản 5 Điều này;
h) Phương tiện di chuyển và các trang thiết bị cần thiết khác phục vụ cho việc lấy, bảo quản và vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm;
i) Kế hoạch ứng phó trong trường hợp xảy ra bất lợi về thời tiết, hỏng hóc nghiêm trọng máy móc, thiết bị; các giải pháp bảo đảm sức khỏe, an toàn lao động;
k) Phương án, phương pháp tổ chức thực hiện kế hoạch lấy mẫu.
3. Sơ đồ mạng lưới vị trí lấy mẫu được xây dựng theo trình tự sau đây:
b) Lựa chọn các vị trí lấy mẫu tại các ô lưới theo phương pháp ngẫu nhiên kết hợp với việc đánh giá về mức độ và tính đồng nhất của các khu vực có chất gây ô nhiễm hoặc có khả năng chứa chất gây ô nhiễm cao;
c) Thể hiện tọa độ các vị trí lấy mẫu trên bản đồ nền địa hình khu vực nạo vét theo tỷ lệ 1:5.000 hay lớn hơn được thành lập căn cứ theo quy định hiện hành về đo đạc và bản đồ.
4. Chiều sâu lấy mẫu, khối lượng mẫu, số lượng mẫu cần lấy tại từng vị trí:
a) Chiều sâu lấy mẫu là chiều sâu nạo vét;
b) Khối lượng mẫu được xác định trên cơ sở các nhóm thông số phân tích quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
Thông tư 28/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất nạo vét và xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 28/2019/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các phương pháp quan trắc, phân tích, đánh giá chất nạo vét để nhận chìm ở biển, xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ và từ viết tắt
- Điều 5. Nội dung đánh giá chất nạo vét
- Điều 6. Các bước đánh giá chất nạo vét
- Điều 7. Thu thập, điều tra thông tin, tài liệu, dữ liệu liên quan đến việc đánh giá chất nạo vét
- Điều 8. Lấy mẫu chất nạo vét
- Điều 9. Yêu cầu thực hiện kế hoạch phân tích
- Điều 10. Đánh giá đặc điểm thành phần, tính chất vật lý của chất nạo vét, hàm lượng chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét
- Điều 11. Đánh giá khả năng lắng đọng, tạo cặn chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét và đánh giá mức độ khả dụng sinh học chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét
- Điều 12. Đánh giá độc tính của chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét
- Điều 13. Đánh giá khả năng tích lũy sinh học của chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét
- Điều 14. Nội dung xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét
- Điều 15. Các bước xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét
- Điều 16. Thu thập, tổng hợp thông tin, tài liệu, dữ liệu phục vụ xác định khu vực có thể nhận chìm chất nạo vét
- Điều 17. Đề xuất các khu vực khả thi nhận chìm chất nạo vét
- Điều 18. Đánh giá chi tiết các khu vực đề xuất nhận chìm chất nạo vét
- Điều 19. Đánh giá các đặc trưng, đặc tính vật lý, hóa học, sinh học của các khu vực đề xuất nhận chìm chất nạo vét
- Điều 20. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của hoạt động nhận chìm chất nạo vét tới tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái biển và các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh tại các khu vực đề xuất nhận chìm và vùng phụ cận
- Điều 21. Áp dụng mô hình mô phỏng quá trình phát tán, lan truyền, biến đổi, chuyển hóa chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét và các ảnh hưởng tới tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Điều 22. So sánh, lựa chọn, xác định các khu vực có thể nhận chìm chất nạo vét