Chương 1 Thông tư 28/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất nạo vét và xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư này quy định kỹ thuật về đánh giá chất nạo vét để nhận chìm ở biển và xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động đánh giá chất nạo vét để nhận chìm ở biển và xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam.
1. Việc áp dụng các phương pháp quan trắc, phân tích, đánh giá chất nạo vét để nhận chìm ở biển, xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét phải tuân thủ theo các phương pháp được quy định tại Thông tư này và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
2. Trường hợp các phương pháp tiêu chuẩn quốc tế, phương pháp tiêu chuẩn khu vực hoặc phương pháp tiêu chuẩn nước ngoài chưa được quy định tại Thông tư này sẽ được xem xét, chấp nhận sử dụng nếu có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.
3. Trường hợp các phương pháp quan trắc, phân tích, đánh giá chất nạo vét để nhận chìm ở biển, xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét quy định tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các phương pháp mới thì áp dụng theo các phương pháp mới đó.
Điều 4. Giải thích thuật ngữ và từ viết tắt
Các thuật ngữ và từ viết tắt trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Chất nạo vét để nhận chìm ở biển (sau đây gọi tà chất nạo vét) là chất thu được từ hoạt động nạo vét dưới đáy ở vùng nước đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam cần nhận chìm ở biển.
2. Mức độ khả dụng sinh học chất gây ô nhiễm là tỉ lệ chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét được một loài sinh vật nào đó hấp thụ qua các đường tiếp xúc khác nhau.
3. Tích lũy sinh học của chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét là sự gia tăng nồng độ của chất gây ô nhiễm trong cơ thể sinh vật theo thời gian.
4. Ổ sinh thái là một không gian sinh thái mà ở đấy những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài không hạn định của cá thể, loài.
5. Vùng phụ cận là vùng biển lân cận khu vực nạo vét, khu vực nhận chìm chất nạo vét và chịu ảnh hưởng, tác động của các quá trình thủy động lực, lan truyền vật chất do hoạt động nạo vét, vận chuyển, nhận chìm chất nạo vét ở biển.
6. QCVN: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
7. ASTM: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “American Society for Testing and Materials” là Hiệp hội Vật liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ.
8. USEPA: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “United States Environmental Protection Agency” là Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
9. OSWER: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Office of Solid Waste and Emergency Response” là Văn phòng Chất thải rắn và Ứng phó khẩn cấp thuộc Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
Thông tư 28/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất nạo vét và xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 28/2019/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các phương pháp quan trắc, phân tích, đánh giá chất nạo vét để nhận chìm ở biển, xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ và từ viết tắt
- Điều 5. Nội dung đánh giá chất nạo vét
- Điều 6. Các bước đánh giá chất nạo vét
- Điều 7. Thu thập, điều tra thông tin, tài liệu, dữ liệu liên quan đến việc đánh giá chất nạo vét
- Điều 8. Lấy mẫu chất nạo vét
- Điều 9. Yêu cầu thực hiện kế hoạch phân tích
- Điều 10. Đánh giá đặc điểm thành phần, tính chất vật lý của chất nạo vét, hàm lượng chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét
- Điều 11. Đánh giá khả năng lắng đọng, tạo cặn chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét và đánh giá mức độ khả dụng sinh học chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét
- Điều 12. Đánh giá độc tính của chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét
- Điều 13. Đánh giá khả năng tích lũy sinh học của chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét
- Điều 14. Nội dung xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét
- Điều 15. Các bước xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét
- Điều 16. Thu thập, tổng hợp thông tin, tài liệu, dữ liệu phục vụ xác định khu vực có thể nhận chìm chất nạo vét
- Điều 17. Đề xuất các khu vực khả thi nhận chìm chất nạo vét
- Điều 18. Đánh giá chi tiết các khu vực đề xuất nhận chìm chất nạo vét
- Điều 19. Đánh giá các đặc trưng, đặc tính vật lý, hóa học, sinh học của các khu vực đề xuất nhận chìm chất nạo vét
- Điều 20. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của hoạt động nhận chìm chất nạo vét tới tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái biển và các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh tại các khu vực đề xuất nhận chìm và vùng phụ cận
- Điều 21. Áp dụng mô hình mô phỏng quá trình phát tán, lan truyền, biến đổi, chuyển hóa chất gây ô nhiễm trong chất nạo vét và các ảnh hưởng tới tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Điều 22. So sánh, lựa chọn, xác định các khu vực có thể nhận chìm chất nạo vét