Điều 33 Thông tư 23/2011/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 33: Thẩm quyền ra thông báo luồng, tuyến đường thuỷ nội địa
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ra thông báo dự báo luồng, đối với các tuyến đường thủy nội địa chính, theo quy định tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
2. Chi Cục đường thủy nội địa khu vực ra thông báo hiện trạng luồng, đối với các tuyến đường thuỷ nội địa thuộc khu vực quản lý, theo quy định tại Phụ lục số 4 của Thông tư này.
3. Sở Giao thông vận tải ra thông báo dự báo, thông báo hiện trạng trên các luồng, tuyến được giao uỷ quyền quản lý, theo quy định tại Phụ lục số 3, 4 của Thông tư này.
4. Thủ trưởng các đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa khu vực ra thông báo đột xuất khi có các trường hợp đột xuất trên luồng, tuyến quản lý. Có trách nhiệm cung cấp số liệu thông báo hiện trạng luồng về Chi Cục đường thuỷ nội địa khu vực hoặc về Sở Giao thông vận tải vào thứ 5 hàng tuần bằng fax, sau đó gửi bằng văn bản theo quy định tại Phụ lục số 5 của Thông tư này.
Thông tư 23/2011/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 23/2011/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/03/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 245 đến số 246
- Ngày hiệu lực: 15/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân loại đường thuỷ nội địa
- Điều 5. Thẩm quyền quyết định phân loại đường thuỷ nội địa và điều chỉnh loại đường thuỷ nội địa
- Điều 6. Công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa
- Điều 7. Thẩm quyền công bố đóng, mở luồng, tuyến đường thủy nội địa
- Điều 8. Quy định về hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa
- Điều 9. Trình tự thực hiện thủ tục công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa
- Điều 10. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa
- Điều 11. Thủ tục công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên hoặc đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 12. Thủ tục công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 13. Phạm vi hành lang bảo vệ luồng
- Điều 14. Quy định về việc cắm mốc chỉ giới
- Điều 15. Trách nhiệm trong việc cắm mốc chỉ giới
- Điều 16. Dự án xây dựng công trình có liên quan đến giao thông đường thuỷ nội địa.
- Điều 17. Thẩm quyền xem xét dự án trong phạm vi bảo vệ luồng
- Điều 18. Thủ tục cho ý kiến thoả thuận bằng văn bản đối với công trình thuộc dự án trọng điểm quốc gia, dự án nhóm A có liên quan đến an toàn giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 19. Thủ tục cho ý kiến thoả thuận bằng văn bản đối với công trình thuộc dự án nhóm B, C có liên quan đến an toàn giao thông đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 20. Thủ tục cho ý kiến thoả thuận bằng văn bản đối với công trình thuộc dự án nhóm B, C có liên quan đến an toàn giao thông đường thuỷ nội địa địa phương; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 21. Thủ tục chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với các công trình thi công trên đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 22. Thủ tục chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với các công trình thi công trên đường thuỷ nội địa địa phương; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 23. Thủ tục chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với các trường hợp thi công trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 24. Khi kết thúc dự án
- Điều 25. Quy định về biện pháp bảo đảm an toàn giao thông
- Điều 26. Thẩm quyền công bố hạn chế giao thông
- Điều 27. Thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 28. Thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương đối với trường hợp cấm hoàn toàn giao thông đường thuỷ trên luồng trong thời gian liên tục từ 24 giờ trở lên ( trừ lý do an ninh quốc phòng)
- Điều 29. Thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương đối với trường hợp cấm hoàn toàn giao thông đường thuỷ trên luồng trong thời gian liên tục dưới 24 giờ
- Điều 30. Thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thuỷ nội địa trên đường thuỷ nội địa địa phương; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương