Điều 31 Thông tư 23/2011/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 31. Thông báo luồng đường thuỷ nội địa gồm
1. Thông báo thường xuyên luồng đường thủy nội địa:
Là việc thông báo định kỳ về các đặc trưng của luồng, tuyến trong quá trình quản lý và khai thác luồng, tuyến đường thủy nội địa trừ thời gian mùa lũ.
Thông báo thường xuyên luồng, tuyến có hai loại sau:
a) Thông báo dự báo: Là việc ra thông báo định kỳ 1 tháng/lần về các đặc trưng kỹ thuật, khả năng diễn biến của luồng, tuyến dự báo được tính toán theo số liệu dự báo thủy văn trong thời hạn nhất định;
b) Thông báo hiện trạng: Là việc ra thông báo định kỳ 1 tuần/lần về các đặc trưng kỹ thuật hiện trạng của luồng, tuyến đã đo đạc được tại một vị trí trong một thời điểm cụ thể trên luồng, tuyến trước khi ra thông báo.
2. Thông báo đột xuất luồng đường thủy nội địa:
Là thông báo về các tình huống đột xuất xảy ra trên luồng, tuyến như: thông báo hạn chế giao thông, thông báo chuyển tuyến chạy tàu, thông báo chuyển khoang thông thuyền, thông báo điều tiết khống chế, thông báo về vật chướng ngại.
3. Thời gian mùa lũ được quy định tại như sau:
a) Trên các sông thuộc Bắc Bộ từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 15 tháng 10;
b) Trên các sông từ Thanh Hoá đến Hà Tĩnh từ ngày 15 tháng 7 đến ngày 15 tháng 11;
c) Trên các sông từ Quảng Bình đến Ninh Thuận từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 15 tháng 12;
d) Trên các sông thuộc Bình Thuận, Nam Bộ và Tây nguyên từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 30 tháng 11.
Thông tư 23/2011/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 23/2011/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/03/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 245 đến số 246
- Ngày hiệu lực: 15/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân loại đường thuỷ nội địa
- Điều 5. Thẩm quyền quyết định phân loại đường thuỷ nội địa và điều chỉnh loại đường thuỷ nội địa
- Điều 6. Công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa
- Điều 7. Thẩm quyền công bố đóng, mở luồng, tuyến đường thủy nội địa
- Điều 8. Quy định về hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa
- Điều 9. Trình tự thực hiện thủ tục công bố mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa
- Điều 10. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa
- Điều 11. Thủ tục công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên hoặc đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 12. Thủ tục công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 13. Phạm vi hành lang bảo vệ luồng
- Điều 14. Quy định về việc cắm mốc chỉ giới
- Điều 15. Trách nhiệm trong việc cắm mốc chỉ giới
- Điều 16. Dự án xây dựng công trình có liên quan đến giao thông đường thuỷ nội địa.
- Điều 17. Thẩm quyền xem xét dự án trong phạm vi bảo vệ luồng
- Điều 18. Thủ tục cho ý kiến thoả thuận bằng văn bản đối với công trình thuộc dự án trọng điểm quốc gia, dự án nhóm A có liên quan đến an toàn giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 19. Thủ tục cho ý kiến thoả thuận bằng văn bản đối với công trình thuộc dự án nhóm B, C có liên quan đến an toàn giao thông đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 20. Thủ tục cho ý kiến thoả thuận bằng văn bản đối với công trình thuộc dự án nhóm B, C có liên quan đến an toàn giao thông đường thuỷ nội địa địa phương; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 21. Thủ tục chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với các công trình thi công trên đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 22. Thủ tục chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với các công trình thi công trên đường thuỷ nội địa địa phương; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 23. Thủ tục chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với các trường hợp thi công trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương
- Điều 24. Khi kết thúc dự án
- Điều 25. Quy định về biện pháp bảo đảm an toàn giao thông
- Điều 26. Thẩm quyền công bố hạn chế giao thông
- Điều 27. Thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 28. Thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương đối với trường hợp cấm hoàn toàn giao thông đường thuỷ trên luồng trong thời gian liên tục từ 24 giờ trở lên ( trừ lý do an ninh quốc phòng)
- Điều 29. Thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương đối với trường hợp cấm hoàn toàn giao thông đường thuỷ trên luồng trong thời gian liên tục dưới 24 giờ
- Điều 30. Thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thuỷ nội địa trên đường thuỷ nội địa địa phương; đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương