Điều 18 Thông tư 224/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đóng, quỹ thành viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 18. Gia hạn thời gian hoạt động của quỹ
1. Việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ tuân thủ các quy định sau:
a) Việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ đã được đại hội nhà đầu tư của quỹ thông qua;
b) Giá trị tài sản ròng của quỹ tại kỳ định giá gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ gia hạn không thấp hơn năm mươi (50) tỷ đồng.
2. Trong thời hạn ít nhất ba mươi (30) ngày, trước khi quỹ kết thúc thời hạn hoạt động, công ty quản lý quỹ phải làm thủ tục gia hạn. Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian hoạt động của quỹ bao gồm các tài liệu sau:
a) Thông báo về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ theo mẫu quy định tại phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản họp và nghị quyết của đại hội nhà đầu tư của quỹ về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ, trong đó nêu rõ thời gian gia hạn hoạt động của quỹ;
c) Hợp đồng ký với ngân hàng giám sát về việc gia hạn thời gian cung cấp dịch vụ lưu ký và giám sát cho quỹ;
d) Chi tiết danh mục đầu tư và báo cáo giá trị tài sản ròng của quỹ (có xác nhận của ngân hàng giám sát) tại ngày định giá gần nhất tính tới ngày nộp hồ sơ gia hạn.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian hoạt động của quỹ được lập thành một (01) bộ gốc kèm theo tệp dữ liệu điện tử. Bộ hồ sơ gốc được gửi trực tiếp Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
4. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thông tư 224/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đóng, quỹ thành viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 224/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 209 đến số 210
- Ngày hiệu lực: 15/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các quy định chung về quỹ đóng, quỹ thành viên
- Điều 4. Đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ đóng, đăng ký phát hành thêm chứng chỉ quỹ đóng
- Điều 5. Chào bán, phân phối chứng chỉ quỹ đóng
- Điều 6. Đăng ký thành lập quỹ đóng, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đóng
- Điều 7. Xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ
- Điều 8. Niêm yết chứng chỉ quỹ
- Điều 9. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ đóng
- Điều 10. Giá trị tài sản ròng
- Điều 11. Phân chia lợi tức của quỹ
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ
- Điều 13. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 14. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định đại hội nhà đầu tư
- Điều 15. Ban đại diện quỹ
- Điều 16. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 17. Trình tự, thủ tục hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 18. Gia hạn thời gian hoạt động của quỹ
- Điều 19. Giải thể quỹ
- Điều 20. Trình tự, thủ tục giải thể quỹ
- Điều 21. Thành lập quỹ thành viên
- Điều 22. Tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên
- Điều 23. Hợp nhất, sáp nhập quỹ thành viên
- Điều 24. Gia hạn thời gian hoạt động, giải thể quỹ thành viên
- Điều 25. Hoạt động đầu tư của quỹ thành viên
- Điều 26. Quy định về thành viên, ban đại diện của quỹ
- Điều 27. Các quy định chung về ngân hàng giám sát
- Điều 28. Hoạt động của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát
- Điều 29. Hoạt động giám sát quỹ đóng của ngân hàng giám sát
- Điều 30. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát đối với quỹ
- Điều 31. Thay đổi ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát