Điều 4 Thông tư 21/2019/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 4. Xây dựng phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
1. Phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ là một phần trong phương án cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Số lượng cổ phần chào bán theo phương thức dựng sổ;
b) Khoảng giá dựng sổ được xây dựng nhằm phản ánh nhu cầu thị trường về cổ phần được chào bán là cơ sở để xác định giá mở sổ, khoảng giá dựng sổ tối đa không quá hai mươi phần trăm (20%) tính từ giá khởi điểm;
c) Cơ cấu cổ phần bán cho nhà đầu tư theo phương thức dựng sổ: tỷ lệ cổ phần bán cho nhà đầu tư công chúng (% vốn điều lệ), tỷ lệ cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược (% vốn điều lệ);
d) Tỷ lệ (% vốn điều lệ) và số lượng cổ phần tối đa bán cho nhà đầu tư nước ngoài;
đ) Nguyên tắc ưu tiên xác định giá phân phối
- Xác định giá phân phối theo nhà đầu tư công chúng; hoặc
- Xác định giá phân phối theo nhà đầu tư chiến lược.
e) Xác định điều kiện dựng sổ
Xác định hai (02) điều kiện để thực hiện dựng sổ bao gồm: tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần tối thiểu và số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối thiểu. Tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần tối thiểu và số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối thiểu được xác định như sau:
- Trường hợp áp dụng nguyên tắc ưu tiên xác định giá phân phối theo nhà đầu tư công chúng: tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần tối thiểu (tỷ lệ %) bằng khối lượng cổ phần đặt mua của nhà đầu tư công chúng trên tổng khối lượng cổ phần chào bán cho nhà đầu tư công chúng; số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối thiểu là số lượng nhà đầu tư công chúng tham gia đặt lệnh mua.
- Trường hợp áp dụng nguyên tắc ưu tiên xác định giá phân phối theo nhà đầu tư chiến lược: tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần tối thiểu (tỷ lệ %) bằng khối lượng cổ phần đặt mua của nhà đầu tư chiến lược trên tổng khối lượng cổ phần chào bán cho nhà đầu tư chiến lược; số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối thiểu là số lượng nhà đầu tư chiến lược tham gia đặt lệnh mua. Số lượng nhà đầu tư chiến lược tối thiểu đặt lệnh mua trong trường hợp này không được ít hơn hai (02) nhà đầu tư.
- Tỷ lệ khối lượng đặt mua cổ phần tối thiểu và số lượng nhà đầu tư đặt mua cổ phần tối thiểu phải được xác định rõ trong phương án bán cổ phần.
g) Phương án xử lý trong trường hợp hủy sổ lệnh;
h) Các nội dung bảo lãnh phát hành (nếu có);
i) Tổ chức quản lý sổ lệnh.
2. Việc bán cổ phần cho người lao động, tổ chức công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện theo quy định tại Điều 33 và Điều 42 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
Thông tư 21/2019/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 21/2019/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/04/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 463 đến số 464
- Ngày hiệu lực: 03/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 4. Xây dựng phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
- Điều 5. Triển khai phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
- Điều 6. Tổ chức giới thiệu bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ cho các nhà đầu tư
- Điều 7. Công bố thông tin về phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
- Điều 8. Sổ lệnh
- Điều 9. Thay đổi lệnh đặt mua
- Điều 10. Xác định kết quả dựng sổ
- Điều 11. Xử lý trường hợp không đủ điều kiện dựng sổ
- Điều 12. Công bố thông tin về kết quả dựng sổ
- Điều 13. Bảo lãnh phát hành
- Điều 14. Xây dựng phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
- Điều 15. Triển khai phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
- Điều 16. Tổ chức giới thiệu việc chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ cho các nhà đầu tư
- Điều 17. Công bố thông tin về phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
- Điều 18. Sổ lệnh
- Điều 19. Thay đổi lệnh đặt mua
- Điều 20. Xác định kết quả dựng sổ
- Điều 21. Xử lý trường hợp không đủ điều kiện dựng sổ
- Điều 22. Công bố thông tin về kết quả dựng sổ
- Điều 23. Bảo lãnh phát hành
- Điều 24. Quản lý tiền đặt cọc và thanh toán tiền mua cổ phần
- Điều 25. Chuyển tiền thu từ bán cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 26. Chuyển tiền thu từ chuyển nhượng vốn
- Điều 27. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước đối với việc bán cổ phần lần đầu
- Điều 28. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cổ phần hóa
- Điều 29. Trách nhiệm của doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 30. Trách nhiệm của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch chứng khoán
- Điều 31. Trách nhiệm của Chủ sở hữu vốn đối với việc chuyển nhượng vốn
- Điều 32. Trách nhiệm của Tổ chức bảo lãnh phát hành
- Điều 33. Trách nhiệm của Tổ chức quản lý sổ lệnh
- Điều 34. Trách nhiệm của Đại lý dựng sổ
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 36. Trách nhiệm của nhà đầu tư
- Điều 37. Hiệu lực thi hành