Điều 17 Thông tư 21/2019/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 17. Công bố thông tin về phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
Chủ sở hữu vốn phối hợp với Tổ chức quản lý sổ lệnh thực hiện công bố thông tin như sau:
1. Cung cấp cho các nhà đầu tư thông tin liên quan đến công ty cổ phần (Phụ lục số 01b kèm theo Thông tư này), phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Quy chế chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ (Phụ lục số 02b kèm theo Thông tư này), tài liệu chứng minh Chủ sở hữu vốn là chủ sở hữu hợp pháp của số cổ phần được chào bán theo phương thức dựng sổ và các thông tin liên quan khác theo quy định;
2. Thông báo công khai thông tin về việc bán cổ phần theo phương thức dựng sổ cho các nhà đầu tư tối thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày mở sổ lệnh tại trụ sở chính của Chủ sở hữu vốn (doanh nghiệp nhà nước), công ty cổ phần có vốn được chuyển nhượng, Tổ chức quản lý sổ lệnh, trên phương tiện thông tin đại chúng (ba số báo liên tiếp của một tờ báo phát hành trong toàn quốc và một tờ báo địa phương nơi Chủ sở hữu vốn có trụ sở chính, nơi công ty cổ phần có trụ sở chính) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Chủ sở hữu vốn, Tổ chức quản lý sổ lệnh, công ty cổ phần có vốn được chuyển nhượng (nếu có). Thông báo tối thiểu bao gồm các nội dung sau: tên Chủ sở hữu vốn; tên công ty cổ phần; ngành nghề kinh doanh chính; vốn điều lệ; số cổ phần chào bán theo phương thức dựng sổ; giá khởi điểm; giá mở sổ; thời gian mở sổ; đối tượng được tham gia mua cổ phần; và thời gian, địa điểm nộp đơn và tiền đặt cọc. Thông báo bao gồm cả bản Tiếng Anh.
Thông tư 21/2019/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 21/2019/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/04/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 463 đến số 464
- Ngày hiệu lực: 03/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 4. Xây dựng phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
- Điều 5. Triển khai phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
- Điều 6. Tổ chức giới thiệu bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ cho các nhà đầu tư
- Điều 7. Công bố thông tin về phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
- Điều 8. Sổ lệnh
- Điều 9. Thay đổi lệnh đặt mua
- Điều 10. Xác định kết quả dựng sổ
- Điều 11. Xử lý trường hợp không đủ điều kiện dựng sổ
- Điều 12. Công bố thông tin về kết quả dựng sổ
- Điều 13. Bảo lãnh phát hành
- Điều 14. Xây dựng phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
- Điều 15. Triển khai phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
- Điều 16. Tổ chức giới thiệu việc chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ cho các nhà đầu tư
- Điều 17. Công bố thông tin về phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
- Điều 18. Sổ lệnh
- Điều 19. Thay đổi lệnh đặt mua
- Điều 20. Xác định kết quả dựng sổ
- Điều 21. Xử lý trường hợp không đủ điều kiện dựng sổ
- Điều 22. Công bố thông tin về kết quả dựng sổ
- Điều 23. Bảo lãnh phát hành
- Điều 24. Quản lý tiền đặt cọc và thanh toán tiền mua cổ phần
- Điều 25. Chuyển tiền thu từ bán cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 26. Chuyển tiền thu từ chuyển nhượng vốn
- Điều 27. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước đối với việc bán cổ phần lần đầu
- Điều 28. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cổ phần hóa
- Điều 29. Trách nhiệm của doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 30. Trách nhiệm của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch chứng khoán
- Điều 31. Trách nhiệm của Chủ sở hữu vốn đối với việc chuyển nhượng vốn
- Điều 32. Trách nhiệm của Tổ chức bảo lãnh phát hành
- Điều 33. Trách nhiệm của Tổ chức quản lý sổ lệnh
- Điều 34. Trách nhiệm của Đại lý dựng sổ
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 36. Trách nhiệm của nhà đầu tư
- Điều 37. Hiệu lực thi hành