Điều 1 Thông tư 21/2019/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
a) Trình tự, thủ tục bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa theo phương thức dựng sổ; gắn chào bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch/niêm yết cổ phần đã phân phối của các đối tượng thực hiện cổ phần hóa theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP);
b) Trình tự, thủ tục chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần theo phương thức dựng sổ của các đối tượng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng áp dụng bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ quy định tại Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
b) Đối tượng áp dụng chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 2 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần.
Thông tư 21/2019/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 21/2019/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/04/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 463 đến số 464
- Ngày hiệu lực: 03/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 4. Xây dựng phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
- Điều 5. Triển khai phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
- Điều 6. Tổ chức giới thiệu bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ cho các nhà đầu tư
- Điều 7. Công bố thông tin về phương án bán cổ phần lần đầu theo phương thức dựng sổ
- Điều 8. Sổ lệnh
- Điều 9. Thay đổi lệnh đặt mua
- Điều 10. Xác định kết quả dựng sổ
- Điều 11. Xử lý trường hợp không đủ điều kiện dựng sổ
- Điều 12. Công bố thông tin về kết quả dựng sổ
- Điều 13. Bảo lãnh phát hành
- Điều 14. Xây dựng phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
- Điều 15. Triển khai phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
- Điều 16. Tổ chức giới thiệu việc chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ cho các nhà đầu tư
- Điều 17. Công bố thông tin về phương án chuyển nhượng vốn theo phương thức dựng sổ
- Điều 18. Sổ lệnh
- Điều 19. Thay đổi lệnh đặt mua
- Điều 20. Xác định kết quả dựng sổ
- Điều 21. Xử lý trường hợp không đủ điều kiện dựng sổ
- Điều 22. Công bố thông tin về kết quả dựng sổ
- Điều 23. Bảo lãnh phát hành
- Điều 24. Quản lý tiền đặt cọc và thanh toán tiền mua cổ phần
- Điều 25. Chuyển tiền thu từ bán cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 26. Chuyển tiền thu từ chuyển nhượng vốn
- Điều 27. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước đối với việc bán cổ phần lần đầu
- Điều 28. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cổ phần hóa
- Điều 29. Trách nhiệm của doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 30. Trách nhiệm của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch chứng khoán
- Điều 31. Trách nhiệm của Chủ sở hữu vốn đối với việc chuyển nhượng vốn
- Điều 32. Trách nhiệm của Tổ chức bảo lãnh phát hành
- Điều 33. Trách nhiệm của Tổ chức quản lý sổ lệnh
- Điều 34. Trách nhiệm của Đại lý dựng sổ
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 36. Trách nhiệm của nhà đầu tư
- Điều 37. Hiệu lực thi hành