Chương 1 Thông tư 19/2022/TT-BCA quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Thông tư này quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Công an xã, phường, thị trấn, đồn Công an (sau đây gọi chung là Công an đơn vị, địa phương).
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, học viên, công nhân Công an, lao động hợp đồng (sau đây gọi chung là cán bộ, chiến sĩ Công an).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
1. Việc xử lý đơn phải bảo đảm tuân thủ pháp luật; nhanh chóng, kịp thời; rõ ràng, thống nhất và tạo điều kiện thuận tiện cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các thủ tục về khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
2. Đơn phải được gửi, chuyển đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh là văn bản được trình bày theo quy định của pháp luật, có nội dung khiếu nại, kiến nghị, phản ánh, gửi đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
2. Xử lý đơn là việc tiếp nhận, phân loại đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh chuyển đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan, đơn vị, cán bộ, chiến sĩ Công an là việc người khiếu nại đề nghị cấp có thẩm quyền trong Công an nhân dân xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
4. Khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, chiến sĩ Công an là việc người khiếu nại đề nghị cấp có thẩm quyền trong Công an nhân dân xem xét lại quyết định kỷ luật khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
5. Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng hình sự là việc người khiếu nại đề nghị cấp có thẩm quyền trong Công an nhân dân xem xét lại quyết định tố tụng, hành vi tố tụng của cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình theo quy định tại Điều 469 và Điều 470 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015.
6. Khiếu nại quyết định, hành vi của cơ quan, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thi hành án hình sự là việc người khiếu nại đề nghị cấp có thẩm quyền trong Công an nhân dân xem xét lại quyết định, hành vi của cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền thi hành án hình sự khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình theo quy định tại Điều 176 Luật Thi hành án hình sự năm 2019.
7. Kiến nghị, phản ánh là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải pháp với cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền trong Công an nhân dân về những vấn đề liên quan đến việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật, công tác quản lý các lĩnh vực thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị Công an.
8. Đơn có nội dung về công tác biên chế, công tác cán bộ, công tác bảo vệ chính trị nội bộ, công tác chính sách, công tác bảo hiểm trong Công an nhân dân là việc cán bộ, chiến sĩ Công an đề nghị Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền xem xét lại quyết định liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Thông tư 19/2022/TT-BCA quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 19/2022/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/04/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xử lý đơn
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Xử lý đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính
- Điều 9. Xử lý đơn khiếu nại quyết định kỷ luật
- Điều 10. Xử lý đơn khiếu nại quyết định tố tụng, hành vi tố tụng hình sự; quyết định, hành vi trái pháp luật trong thi hành án hình sự
- Điều 11. Xử lý đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật
- Điều 12. Xử lý đơn kiến nghị, phản ánh
- Điều 13. Xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh
- Điều 14. Xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh có họ tên, chữ ký của nhiều người
- Điều 15. Quản lý, theo dõi đơn
- Điều 16. Lưu đơn
- Điều 17. Quản lý công tác giải quyết khiếu nại của Thanh tra Công an nhân dân
- Điều 18. Quản lý công tác giải quyết khiếu nại của Cơ quan điều tra trong Công an nhân dân
- Điều 19. Quản lý công tác giải quyết khiếu nại của Cơ quan thi hành án hình sự trong Công an nhân dân
- Điều 20. Trách nhiệm của Thanh tra Công an nhân dân
- Điều 21. Chế độ báo cáo