Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Chương II

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH

Điều 9. Dự án hỗ trợ cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ

1. Đối tượng tham gia

Các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Điều 10 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ, đáp ứng được các yêu cầu chuyên môn và phù hợp với lĩnh vực công nghệ ươm tạo, có phương án tổ chức ươm tạo và kinh doanh, có đội ngũ chuyên gia tư vấn trong các lĩnh vực: công nghệ, pháp luật, tài chính, thị trường, quản trị doanh nghiệp phù hợp với lĩnh vực công nghệ mà cơ sở ươm tạo thực hiện.

Ưu tiên các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ được thành lập tại các viện nghiên cứu, trường đại học, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung.

2. Nội dung hỗ trợ

a) Hỗ trợ kinh phí mua, thuê trang thiết bị dùng chung cho cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ để phục vụ trực tiếp hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

b) Hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động tư vấn về việc ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

c) Hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cho người làm việc tại cơ sở ươm tạo và tổ chức, cá nhân tham gia ươm tạo tại cơ sở ươm tạo.

d) Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo phục vụ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ của cơ sở ươm tạo.

đ) Hỗ trợ kinh phí xây dựng trang thông tin điện tử của cơ sở ươm tạo và các hoạt động quảng bá về cơ sở ươm tạo.

Điều 10. Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ

1. Đối tượng tham gia

Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ có khả năng ứng dụng vào sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa, có sức cạnh tranh trên thị trường để làm cơ sở thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ đó cho tổ chức, cá nhân khác để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đáp ứng các yêu cầu chuyên môn của dự án như sau:

a) Có phương án thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong đó trình bày rõ về cơ cấu tổ chức, tài chính, nhân lực, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ sẽ được thành lập;

b) Có nguồn lực tài chính (đối ứng) và năng lực tổ chức thực hiện dự án;

c) Ưu tiên các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ ưu tiên, công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định hiện hành.

2. Nội dung hỗ trợ

a) Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường theo một trong các trường hợp sau:

- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới trên cơ sở các sáng chế, giải pháp hữu ích, giải pháp kỹ thuật, kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa;

- Ứng dụng và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp vào sản xuất, kinh doanh.

b) Hỗ trợ sử dụng trang thiết bị, dịch vụ tại các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

c) Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Điều 11. Dự án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ

1. Đối tượng tham gia

Doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, có phương án tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ để đa dạng hóa sản phẩm hoặc đổi mới, phát triển công nghệ trên cơ sở công nghệ do doanh nghiệp sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp.

2. Nội dung hỗ trợ

a) Giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ có nhu cầu và đủ điều kiện ứng dụng vào sản xuất kinh doanh.

b) Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu hoàn thiện công nghệ để đa dạng hóa sản phẩm hoặc đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ mới để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường.

c) Hỗ trợ hoạt động điều tra, khảo sát, tìm kiếm thông tin về công nghệ ở trong nước và nước ngoài.

d) Hỗ trợ hoạt động tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định.

Điều 12. Dự án, đề tài hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập

1. Đối tượng tham gia

Tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, đã có phương án tự chủ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nội dung hỗ trợ

a) Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ, sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới có khả năng ứng dụng thực tiễn và thương mại hóa để tăng nguồn thu, nâng cao năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

b) Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, phát triển ý tưởng sáng tạo để khởi nghiệp doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc có kết quả công bố trên các tạp chí khoa học uy tín trong nước và quốc tế, nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

Danh mục tạp chí khoa học uy tín được xác định theo Quyết định phê duyệt danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước hằng năm.

c) Hỗ trợ kinh phí mua, thuê máy móc, thiết bị thí nghiệm, thử nghiệm trực tiếp phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

d) Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm của dự án, đề tài.

đ) Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học liên quan đến nội dung của dự án, đề tài.

e) Hỗ trợ hoạt động tư vấn, hướng dẫn xây dựng kế hoạch thương mại hóa sản phẩm hình thành từ kết quả của dự án.

Điều 13. Các dự án, đề án phục vụ công tác quản lý Chương trình

1. Đối tượng tham gia

Các tổ chức có đủ nguồn lực để triển khai công tác thông tin, tuyên truyền; điều tra, khảo sát, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu; có kinh nghiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách về quản lý khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

2. Nội dung hỗ trợ

a) Thông tin, tuyên truyền về Chương trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình.

b) Điều tra, khảo sát, thống kê, đánh giá, phân loại các tổ chức có tiềm lực hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ; điều tra, thống kê, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ.

c) Nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách về hình thành và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; về cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

Thông tư 19/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 19/2016/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/10/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Văn Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 157 đến số 158
  • Ngày hiệu lực: 16/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH