Điều 3 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức và mẫu Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
1. Cảnh sát viên là sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam được bổ nhiệm theo quy định của Thông tư này, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; thu thập, phân tích, đánh giá, dự báo, tham mưu xử trí về tình hình an ninh, an toàn, chủ quyền biển đảo, tình hình tội phạm, vi phạm pháp luật; phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn phòng, chống tội phạm theo quy định của pháp luật về hình sự và tố tụng hình sự.
2. Trinh sát viên là sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam được bổ nhiệm theo quy định của Thông tư này, thực hiện nhiệm vụ thu thập, phân tích, đánh giá, dự báo, tham mưu xử trí về tình hình an ninh, an toàn, chủ quyền biển đảo, tình hình tội phạm, vi phạm pháp luật; phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn phòng, chống tội phạm theo quy định của pháp luật về hình sự và tố tụng hình sự.
3. Thời gian làm công tác pháp luật được hiểu như sau:
a) Là thời gian được tính từ thời điểm người có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát, Học viện Khoa học quân sự hoặc cử nhân luật trở lên được điều động về công tác tại ngành Nghiệp vụ pháp luật Cảnh sát biển, các ngành Điều tra, Bảo vệ an ninh, Thanh tra, Thi hành án, Tòa án, Kiểm sát, Pháp chế;
b) Người chưa có trình độ thuộc điểm a Khoản này, phải có đủ 05 (năm) năm công tác tại ngành Nghiệp vụ pháp luật Cảnh sát biển thì bắt đầu được tính thời gian làm công tác pháp luật.
Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức và mẫu Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 177/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 955 đến số 956
- Ngày hiệu lực: 16/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 5. Nhiệm kỳ của Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 6. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cấp Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 7. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 8. Điều kiện bổ nhiệm Cảnh sát viên sơ cấp
- Điều 9. Điều kiện bổ nhiệm Cảnh sát viên trung cấp
- Điều 10. Điều kiện bổ nhiệm Cảnh sát viên cao cấp
- Điều 11. Điều kiện bổ nhiệm Trinh sát viên sơ cấp
- Điều 12. Điều kiện bổ nhiệm Trinh sát viên trung cấp
- Điều 13. Điều kiện bổ nhiệm Trinh sát viên cao cấp
- Điều 14. Điều kiện bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên trong trường hợp đặc biệt
- Điều 15. Điều kiện bổ nhiệm lại Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 16. Miễn nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 17. Cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 18. Hội đồng tuyển chọn Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển chọn
- Điều 20. Cơ quan Thường trực của Hội đồng tuyển chọn
- Điều 21. Kinh phí hoạt động của Hội đồng tuyển chọn
- Điều 22. Trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm
- Điều 23. Trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm lại, bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt
- Điều 24. Trình tự, thủ tục và hồ sơ miễn nhiệm, cách chức