Hệ thống pháp luật

Chương 4 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức và mẫu Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Chương IV

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC CẢNH SÁT VIÊN, TRINH SÁT VIÊN CỦA CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM

Điều 22. Trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm

1. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm

a) Cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển xét và lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên, thông qua cấp ủy và gửi Hội đồng tuyển chọn;

b) Cơ quan Thường trực của Hội đồng tuyển chọn thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển và tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển chọn;

c) Hội đồng tuyển chọn họp, xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên;

d) Căn cứ vào kết quả cuộc họp xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên, Hội đồng tuyển chọn báo cáo Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;

đ) Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam thông qua Báo cáo kết quả xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Hội đồng tuyển chọn;

e) Căn cứ kết quả thông qua của Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Hội đồng tuyển chọn đề nghị Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên.

2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, gồm:

a) Công văn của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên;

b) Bản nhận xét quá trình công tác của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển đối với cá nhân được đề nghị bổ nhiệm;

c) Danh sách cán bộ được đề nghị bổ nhiệm giữ chức danh Cảnh sát viên, Trinh sát viên;

d) Lý lịch (trích yếu 63) của cán bộ được đề nghị bổ nhiệm có dán ảnh thẻ cỡ 4x6 cm, do cơ quan cán bộ trích;

đ) Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ có liên quan;

e) Hai ảnh thẻ mặc cảnh phục mùa hè không đội mũ, cỡ 2 cm x 3 cm;

g) Giấy tờ, tài liệu khác theo yêu cầu của Hội đồng tuyển chọn.

3. Thời hạn nộp hồ sơ, công văn đề nghị bổ nhiệm

a) Đợt 1 gửi trước ngày 05 tháng 3 hằng năm;

b) Đợt 2 gửi trước ngày 05 tháng 9 hằng năm.

Điều 23. Trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm lại, bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt

1. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại, bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này.

2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại:

a) Khi hết nhiệm kỳ, thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này kèm theo quyết định điều động, bổ nhiệm và Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên nhiệm kỳ trước;

b) Trước khi hết nhiệm kỳ, thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản này kèm theo quyết định điều động, bổ nhiệm.

3. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư này kèm theo quyết định điều động, bổ nhiệm.

4. Thời hạn nộp hồ sơ, công văn đề nghị bổ nhiệm lại, bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Thông tư này.

Điều 24. Trình tự, thủ tục và hồ sơ miễn nhiệm, cách chức

1. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, cách chức

a) Cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển xét và lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam, thông qua cấp ủy và gửi Hội đồng tuyển chọn;

b) Cơ quan Thường trực của hội đồng tuyển chọn thẩm định hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển và tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển chọn;

c) Hội đồng tuyển chọn họp, xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

d) Căn cứ vào kết quả họp xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên, Hội đồng tuyển chọn báo cáo Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;

đ) Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam thông qua Báo cáo kết quả xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Hội đồng tuyển chọn;

e) Căn cứ vào kết quả thông qua của Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Hội đồng tuyển chọn đề nghị Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam.

2. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức

a) Công văn của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

b) Bản nhận xét quá trình công tác của cơ quan, đơn vị đối với cá nhân được đề nghị miễn nhiệm, cách chức;

c) Danh sách cán bộ được đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

d) Lý lịch (trích yếu 63) của cán bộ được đề nghị miễn nhiệm, cách chức có dán ảnh thẻ cỡ 4 cm x 6 cm, do cơ quan cán bộ trích;

đ) Bản gốc giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

e) Bản sao quyết định bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

g) Bản sao quyết định kỷ luật, quyết định nghỉ hưu, quyết định chuyển công tác (nếu có);

h) Giấy tờ, tài liệu khác theo yêu cầu của Hội đồng tuyển chọn;

i) Không lập hồ sơ miễn nhiệm đối với các trường hợp đương nhiên miễn nhiệm theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 16 Thông tư này.

3. Thời hạn nộp hồ sơ, công văn đề nghị miễn nhiệm, cách chức

a) Đợt 1 gửi trước ngày 05 tháng 3 hằng năm;

b) Đợt 2 gửi trước ngày 05 tháng 9 hằng năm.

Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức và mẫu Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 177/2019/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/11/2019
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Ngô Xuân Lịch
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 955 đến số 956
  • Ngày hiệu lực: 16/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH