Chương 5 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức và mẫu Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
GIẤY CHỨNG NHẬN CẢNH SÁT VIÊN, TRINH SÁT VIÊN
Điều 25. Mẫu giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên
1. Giấy chứng nhận hình chữ nhật, được sản xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt, kích thước rộng 55 mm, dài 85 mm.
2. Giấy chứng nhận có hai mặt, quy định cụ thể như sau:
a) Mặt trước
- Nền màu vàng nhạt, chính giữa có logo Cảnh sát biển Việt Nam in chìm. Phía trên cùng, ở giữa là hai dòng chữ in hoa, cỡ chữ 12 đứng đậm, font chữ Times New Roman:
CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
VIETNAM COAST GUARD
Các dòng tiếp theo là thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận: Số/Number; Họ và tên/Full name; số hiệu sĩ quan/Officer Number; Đơn vị/Unit (font chữ Times New Roman, cỡ chữ 8); Cảnh sát viên sơ cấp, trung cấp, cao cấp/Junior Investigator, Mid-level Investigator, Senior Investigator; Trinh sát viên sơ cấp, trung cấp, cao cấp/Junior Superintendent, Mid-level Superintendent, Senior Superintendent.
- Dưới phần ghi thông tin có dòng chữ: Được thực hiện phòng, chống tội phạm, vi phạm theo quy định của pháp luật (font chữ Times New Roman, cỡ chữ 7, in đậm).
- Góc dưới cùng, bên phải là dòng chữ “Hà Nội, ngày/D.....tháng / M....năm/ Y...” (font chữ Times New Roman, in nghiêng, cỡ chữ 6); dòng dưới là “Tư lệnh Cảnh sát biển/Commandant” (font chữ Times New Roman, in nghiêng, cỡ chữ 6, in đậm).
- Góc dưới cùng bên trái là dòng chữ “Có giá trị đến/Date of Expiry:” (font chữ Times New Roman, cỡ chữ 4, in thường).
b) Mặt sau
Nền màu đỏ cờ, giữa khung in nổi hình Quốc huy đường kính 25 mm;
Phía trên hình Quốc huy là hai dòng chữ in hoa, cỡ chữ 10.5 đứng đậm, màu vàng, font chữ Times New Roman:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Phía dưới hình Quốc huy là hai dòng chữ in hoa, cỡ chữ 10 đứng đậm, màu vàng, font chữ Times New Roman:
CHỨNG NHẬN CẢNH SÁT VIÊN/CHỨNG NHẬN TRINH SÁT VIÊN
INVESTIGATOR INDENTIFICATION/SUPERINTENDENT INDENTIFICATION
c) Mẫu giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam có Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 26. Thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên
1. Thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên là 05 (năm) năm, tính từ ngày Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên.
2. Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên được thu hồi khi hết hạn sử dụng hoặc trong trường hợp Cảnh sát viên, Trinh sát viên được miễn nhiệm hoặc bị cách chức theo quy định của Thông tư này.
Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức và mẫu Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 177/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 955 đến số 956
- Ngày hiệu lực: 16/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 5. Nhiệm kỳ của Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 6. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cấp Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 7. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 8. Điều kiện bổ nhiệm Cảnh sát viên sơ cấp
- Điều 9. Điều kiện bổ nhiệm Cảnh sát viên trung cấp
- Điều 10. Điều kiện bổ nhiệm Cảnh sát viên cao cấp
- Điều 11. Điều kiện bổ nhiệm Trinh sát viên sơ cấp
- Điều 12. Điều kiện bổ nhiệm Trinh sát viên trung cấp
- Điều 13. Điều kiện bổ nhiệm Trinh sát viên cao cấp
- Điều 14. Điều kiện bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên trong trường hợp đặc biệt
- Điều 15. Điều kiện bổ nhiệm lại Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 16. Miễn nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 17. Cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 18. Hội đồng tuyển chọn Cảnh sát viên, Trinh sát viên
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển chọn
- Điều 20. Cơ quan Thường trực của Hội đồng tuyển chọn
- Điều 21. Kinh phí hoạt động của Hội đồng tuyển chọn
- Điều 22. Trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm
- Điều 23. Trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm lại, bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt
- Điều 24. Trình tự, thủ tục và hồ sơ miễn nhiệm, cách chức