Điều 31 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 31. Xây dựng mức phát thải dự kiến của cơ sở
1. Mức phát thải dự kiến của cơ sở bao gồm lượng phát thải dự kiến từ tất cả các nguồn phát thải khí nhà kính của cơ sở cho từng năm trong toàn bộ thời gian thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
2. Mức phát thải dự kiến của cơ sở được xây dựng theo các bước sau:
a) Xây dựng kịch bản BAU của cơ sở;
b) Xác định các nguồn phát thải khí nhà kính thuộc phạm vi hoạt động của cơ sở;
c) Xác định phương pháp tính toán mức phát thải khí nhà kính dự kiến theo kịch bản BAU;
d) Tính toán mức phát thải khí nhà kính dự kiến theo kịch bản BAU.
3. Đối với cơ sở chưa áp dụng các biện pháp giảm nhẹ khi xây dựng kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính: Kịch bản BAU mô tả toàn bộ quy trình hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải của cơ sở.
4. Đối với cơ sở đã áp dụng các biện pháp giảm nhẹ trước khi xây dựng kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính: Kịch bản BAU mô tả toàn bộ quy trình hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý đã được sử dụng trước khi áp dụng các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
5. Xác định các nguồn phát thải khí nhà kính phù hợp với mô hình và phạm vi hoạt động của cơ sở:
a) Phát thải khí nhà kính từ quá trình thu gom và vận chuyển chất thải rắn: phát thải do sử dụng nhiên liệu xăng, dầu diesel của các phương tiện vận chuyển trong quá trình thu gom, vận chuyển chất thải về nơi xử lý chất thải;
b) Phát thải từ quá trình xử lý, tiêu hủy chất thải, bao gồm: Phát thải CH4 từ bãi chôn lấp do thiếu hệ thống thu gom khí bãi chôn lấp chất thải hoặc hiệu quả của hệ thống thu gom thấp dẫn đến sự rò rỉ của CH4; Phát thải CH4 khi khí bãi rác hoặc khí sinh học không sử dụng được đốt tại các khu xử lý, tiêu hủy chất thải rắn dẫn đến rò rỉ CH4 do đốt cháy không hoàn toàn khí bãi rác hoặc khí sinh học; Phát thải CO2 từ đốt cháy nhiên liệu hóa thạch trong quá trình đốt chất thải, tiêu thụ xăng và dầu diesel trong phương tiện vận tải; Phát thải CO2 do tiêu thụ điện trong quá trình xử lý chất thải của cơ sở; Phát thải CH4 từ nước rỉ rác từ các bãi chôn lấp và bể chứa chất thải tại các nhà máy đốt rác; Phát thải CH4 từ nước thải hữu cơ dẫn đến quá trình phân hủy kỵ khí đối với chất thải; Phát thải CO2 từ quá trình đốt chất thải; Phát thải CH4 và N2O từ quá trình đốt chất thải; Phát thải CH4 từ quá trình phân hủy kỵ khí chất thải hữu cơ; Phát thải CH4 từ rò rỉ trong lưu trữ chất phân hủy trong bể phân hủy kỵ khí; Phát thải CH4 và N2O từ quá trình ủ phân và xử lý chất thải hữu cơ.
c) Phát thải từ các hoạt động phân loại, tái chế rác thải;
d) Phát thải CO2 do tiêu thụ điện trong các hoạt động khác của một cơ sở xử lý chất thải.
6. Xác định phương pháp tính toán mức phát thải dự kiến theo kịch bản BAU:
a) Xác định phương pháp tính toán lượng phát thải khí nhà kính tương ứng với từng nguồn thải của cơ sở;
b) Xác định các thông số giám sát phục vụ tính toán lượng phát thải khí nhà kính theo kịch bản BAU.
Thông tư 17/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 17/2022/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Công Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 5. Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 6. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 7. Thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 8. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 9. Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 10. Đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 11. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 12. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 13. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 14. Quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 15. Xác định ranh giới hoạt động của cơ sở và lựa chọn phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 16. Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 17. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 18. Lựa chọn và thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 19. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 20. Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 21. Đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 22. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 23. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 24. Căn cứ thực hiện đo đạc, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 25. Xây dựng đường phát thải cơ sở của lĩnh vực quản lý chất thải
- Điều 26. Phương pháp đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 27. Xây dựng phương án giám sát cấp lĩnh vực
- Điều 28. Xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 29. Thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 30. Căn cứ thực hiện đo đạc, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 31. Xây dựng mức phát thải dự kiến của cơ sở
- Điều 32. Phương pháp đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở
- Điều 33. Xây dựng phương án giám sát
- Điều 34. Xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở xử lý chất thải
- Điều 35. Thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở