Điều 20 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 20. Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Quy trình kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011, Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ cơ sở, bao gồm các bước sau:
1. Xác định và kiểm tra về trách nhiệm, quyền hạn của những người có trách nhiệm triển khai kiểm kê khí nhà kính.
2. Xác định, áp dụng và kiểm tra việc đào tạo tương ứng cho các thành viên thực hiện kiểm kê khí nhà kính.
3. Xác định và kiểm tra các ranh giới hoạt động của cơ sở.
4. Xác định và kiểm tra các nguồn phát thải khí nhà kính.
5. Lựa chọn và kiểm tra các phương pháp luận định lượng, gồm cả các số liệu hoạt động khí nhà kính và các hệ số phát thải khí nhà kính.
6. Kiểm tra việc áp dụng các phương pháp kiểm kê khí nhà kính để đảm bảo sự nhất quán trong nhiều cơ sở.
7. Sử dụng, bảo dưỡng và kiểm định thiết bị đo.
8. Xây dựng và bảo trì hệ thống thu thập số liệu.
9. Định kỳ kiểm tra độ chính xác của các phương tiện đo.
10. Đánh giá nội bộ và tiến hành kiểm tra kỹ thuật định kỳ.
Thông tư 17/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 17/2022/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Công Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 5. Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 6. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 7. Thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 8. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 9. Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 10. Đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 11. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 12. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 13. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 14. Quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 15. Xác định ranh giới hoạt động của cơ sở và lựa chọn phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 16. Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 17. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 18. Lựa chọn và thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 19. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 20. Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 21. Đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 22. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 23. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 24. Căn cứ thực hiện đo đạc, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 25. Xây dựng đường phát thải cơ sở của lĩnh vực quản lý chất thải
- Điều 26. Phương pháp đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 27. Xây dựng phương án giám sát cấp lĩnh vực
- Điều 28. Xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 29. Thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 30. Căn cứ thực hiện đo đạc, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 31. Xây dựng mức phát thải dự kiến của cơ sở
- Điều 32. Phương pháp đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở
- Điều 33. Xây dựng phương án giám sát
- Điều 34. Xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở xử lý chất thải
- Điều 35. Thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở