Điều 30 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 30. Căn cứ thực hiện đo đạc, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
1. Việc đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở, bao gồm các hoạt động chính sau:
a) Xây dựng mức phát thải khí nhà kính dự kiến của cơ sở khi không áp dụng công nghệ, biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (sau đây gọi là mức phát thải dự kiến);
b) Đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
c) Tổ chức theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở.
2. Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được xây dựng theo Mẫu số 02, Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
3. Mức phát thải dự kiến, phương pháp đo đạc và phương án giám sát phải được trình bày chi tiết tại Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hằng năm của cơ sở. Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải được cập nhật và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường khi có thay đổi trong phương án giám sát.
Thông tư 17/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 17/2022/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Công Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 5. Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 6. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 7. Thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 8. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 9. Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 10. Đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 11. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 12. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 13. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 14. Quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 15. Xác định ranh giới hoạt động của cơ sở và lựa chọn phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 16. Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 17. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 18. Lựa chọn và thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 19. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 20. Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 21. Đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 22. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 23. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 24. Căn cứ thực hiện đo đạc, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 25. Xây dựng đường phát thải cơ sở của lĩnh vực quản lý chất thải
- Điều 26. Phương pháp đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 27. Xây dựng phương án giám sát cấp lĩnh vực
- Điều 28. Xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 29. Thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 30. Căn cứ thực hiện đo đạc, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 31. Xây dựng mức phát thải dự kiến của cơ sở
- Điều 32. Phương pháp đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở
- Điều 33. Xây dựng phương án giám sát
- Điều 34. Xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở xử lý chất thải
- Điều 35. Thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở