Điều 4 Thông tư 15/2009/TT-BGTVT về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tai nạn giao thông đường sắt
1. Việc giải quyết tai nạn giao thông đường sắt phải bảo đảm tuyệt đối an toàn, nhanh chóng và kịp thời.
2. Khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đường sắt phải có trách nhiệm phối hợp giải quyết.
3. Tổ chức cứu chữa ngay đối với người bị nạn, bảo vệ hiện trường, bảo vệ tài sản của Nhà nước, doanh nghiệp và người bị nạn.
4. Thông tin, báo cáo kịp thời về vụ tai nạn cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khi nhận được tin báo về tai nạn giao thông đường sắt phải đến ngay hiện trường để giải quyết; không được gây trở ngại cho việc khôi phục đường sắt và hoạt động giao thông vận tải đường sắt sau khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt.
6. Chủ tịch Hội đồng giải quyết tai nạn giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là Chủ tịch Hội đồng) hoặc người chủ trì giải quyết tai nạn được quyền huy động mọi nguồn lực tại chỗ, kể cả các doanh nghiệp kinh doanh đường sắt khác để phục vụ cho công tác cứu chữa tai nạn giao thông đường sắt.
7. Tổ chức khôi phục hoạt động giao thông đường sắt nhanh nhất và không gây khó khăn cho công tác điều tra, xử lý của cơ quan chức năng.
Thông tư 15/2009/TT-BGTVT về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 15/2009/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/08/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 387 đến số 388
- Ngày hiệu lực: 18/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 5. Nguyên tắc giải quyết sự cố giao thông đường sắt
- Điều 6. Phân loại theo nguyên nhân
- Điều 7. Phân loại theo tính chất của tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 8. Phân loại theo mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đường sắt gây ra
- Điều 9. Trách nhiệm của trưởng tàu hoặc lái tàu (nếu tàu không có trưởng tàu) khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 10. Trách nhiệm của trưởng ga khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 11. Trách nhiệm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và Doanh nghiệp quản lý, khai thác đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia
- Điều 12. Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng hoặc người chủ trì giải quyết tai nạn
- Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị tham gia hoạt động giao thông đường sắt
- Điều 14. Trách nhiệm của Thanh tra đường sắt
- Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân nơi có đường sắt đi qua
- Điều 18. Trình tự báo tin khi xảy ra tai nạn
- Điều 19. Biện pháp báo tin
- Điều 20. Nội dung thông tin phải báo tin
- Điều 21. Xử lý tin báo về tai nạn
- Điều 23. Giải quyết hậu quả, khôi phục giao thông trong trường hợp có người chết
- Điều 24. Việc khôi phục giao thông trong trường hợp phải xin cứu hộ
- Điều 25. Việc khôi phục giao thông trong trường hợp không phải xin cứu hộ
- Điều 26. Kinh phí giải quyết hậu quả, khôi phục giao thông