Điều 6 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không
1. Đơn vị, doanh nghiệp có chương trình, quy chế an ninh hàng không phải tổ chức rà soát, đánh giá thường xuyên chương trình, quy chế an ninh hàng không để kịp thời sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết.
2. Chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không phải được kịp thời sửa đổi, bổ sung khi không còn phù hợp với quy định hiện hành hoặc không đáp ứng yêu cầu trong quá trình triển khai, thực hiện.
3. Thủ tục phê duyệt, chấp thuận sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không được thực hiện theo quy định tại
b) Khuyến cáo, thông báo, kiểm tra, thử nghiệm, điều tra, khảo sát, các đánh giá nguy cơ về an ninh hàng không và hồ sơ các vụ việc vi phạm về an ninh hàng không chưa được công bố công khai;
c) Các quy chế phối hợp, văn bản hiệp đồng về an ninh hàng không giữa các cơ quan, đơn vị ngành hàng không với các cơ quan đơn vị liên quan;
d) Tài liệu về an ninh hàng không của ICAO hoặc do nước ngoài cung cấp được ICAO và phía nước ngoài xác định là tài liệu hạn chế;
đ) Các văn bản, tài liệu về an ninh hàng không khác mà Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam xác định là tài liệu hạn chế.
3. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng tài liệu an ninh hạn chế đúng mục đích.
4. Tài liệu an ninh hàng không hạn chế chỉ cung cấp cho nơi nhận có ghi trong tài liệu. Việc cung cấp tài liệu cho đầu mối ngoài danh mục nơi nhận tài liệu phải được sự đồng ý bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị ban hành tài liệu và có ký giao, nhận. Đồ vật cất giữ tài liệu an ninh hàng không hạn chế phải có dòng chữ “tài liệu hạn chế” tại nơi dễ dàng quan sát. Việc dự thảo, phát hành, quản lý, sử dụng, tiêu hủy tài liệu an ninh hàng không hạn chế được quy định cụ thể trong chương trình, quy chế an ninh hàng không của các cơ quan, đơn vị có chương trình, quy chế an ninh hàng không.
Điều 8. Nhiệm vụ của Ủy ban An ninh cảng hàng không, sân bay
1. Xem xét các mối đe dọa, rủi ro an ninh hàng không cảng hàng không, sân bay.
2. Phối hợp giữa các bên liên quan trong công tác bảo đảm an ninh cảng hàng không, sân bay; trao đổi thông tin về các vấn đề an ninh hàng không.
3. Tham gia đóng góp ý kiến khi xây dựng chương trình, kế hoạch, phương án bảo đảm an ninh hàng không.
4. Xem xét kết quả của hoạt động kiểm soát chất lượng nội bộ và kiểm soát chất lượng của cơ quan có thẩm quyền tại cảng hàng không, sân bay hoặc đánh giá của các hãng hàng không, tổ chức quốc tế.
5. Đánh giá tính liên tục và hiệu quả của chương trình an ninh hàng không.
Thông tư 13/2019/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 13/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 385 đến số 386
- Ngày hiệu lực: 01/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chương trình an ninh hàng không, quy chế an ninh hàng không
- Điều 5. Thủ tục phê duyệt chương trình, quy chế an ninh hàng không, chấp thuận chương trình an ninh hàng không hãng hàng không nước ngoài
- Điều 6. Sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không
- Điều 8. Nhiệm vụ của Ủy ban An ninh cảng hàng không, sân bay
- Điều 9. Hệ thống thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 10. Thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 11. Thời hạn, hiệu lực và mẫu thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 12. Nội dung của thẻ kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 13. Nội dung của giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 14. Đối tượng, điều kiện, phạm vi cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đề nghị cấp thẻ, giấy phép đối với hồ sơ đề nghị cấp thẻ, giấy phép
- Điều 17. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không
- Điều 18. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không
- Điều 19. Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không
- Điều 20. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 21. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 22. Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 23. Thủ tục cấp mới giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 24. Thủ tục cấp lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 25. Thủ tục cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 26. Thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn cho lực lượng công an và hải quan cửa khẩu tại các cảng hàng không, sân bay quốc tế
- Điều 27. Cấp, quản lý, lưu trữ hồ sơ thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 29. Đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp và quản lý thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ, thẻ nhận dạng tổ bay
- Điều 30. Quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 31. Thiết lập khu vực hạn chế
- Điều 32. Quy định về việc ra, vào và hoạt động tại khu vực hạn chế
- Điều 33. Quy định về việc mang vật phẩm nguy hiểm vào khu vực hạn chế
- Điều 34. Điểm kiểm tra an ninh hàng không tại cổng, cửa, lối đi
- Điều 35. Giám sát an ninh, tuần tra, canh gác tại khu vực hạn chế
- Điều 36. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với người, phương tiện, đồ vật khi vào, ra và hoạt động tại khu vực hạn chế mà không phải hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và đồ vật đưa lên tàu bay
- Điều 37. Biển báo, chỉ dẫn tại khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay
- Điều 38. Kiểm tra, giám sát an ninh khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay
- Điều 39. Bảo đảm an ninh khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
- Điều 40. Niêm phong an ninh
- Điều 41. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hành khách và hành lý xách tay xuất phát
- Điều 43. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với thành viên tổ bay
- Điều 44. Kiểm tra an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi
- Điều 45. Giám sát an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi
- Điều 46. Vận chuyển đồng bộ hành khách và hành lý
- Điều 47. Lưu giữ hành lý thất lạc, hành lý không có người nhận; đồ vật, hành lý không xác nhận được chủ
- Điều 48. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự
- Điều 49. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với thành viên tổ bay, hành khách, hành lý, hàng hóa của chuyến bay chuyên cơ
- Điều 50. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hàng hóa, bưu gửi vận chuyển trên tàu bay tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 51. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hàng hóa, bưu gửi tại cơ sở nằm ngoài cảng hàng không
- Điều 52. Kiểm tra an ninh hàng không đối với vật phẩm đặc biệt
- Điều 53. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với suất ăn
- Điều 54. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với đồ vật phục vụ trên tàu bay
- Điều 55. Bảo đảm an ninh hàng không đối với nhiên liệu cho tàu bay
- Điều 56. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách là bị can, bị cáo, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã
- Điều 57. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách bị từ chối nhập cảnh
- Điều 58. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách bị mất khả năng làm chủ hành vi
- Điều 59. Quy trình xử lý hành khách gây rối
- Điều 60. Từ chối, cấm vận chuyển vì lý do an ninh; kiểm tra trực quan bắt buộc đối với hành khách
- Điều 61. Tái kiểm tra an ninh hàng không
- Điều 62. Biện pháp xử lý vật phẩm nguy hiểm trong quá trình kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi
- Điều 63. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không khu vực cách ly
- Điều 64. Bảo vệ tàu bay tại sân đỗ tàu bay
- Điều 65. Kiểm tra an ninh hàng không, lục soát an ninh tàu bay
- Điều 66. Bảo vệ buồng lái
- Điều 67. Bảo đảm an ninh hàng không trên chuyến bay
- Điều 68. Vận chuyển hành khách là bị can, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã
- Điều 69. Vận chuyển vũ khí, dụng cụ chiến tranh, vật liệu phóng xạ và các vật phẩm nguy hiểm khác trên tàu bay
- Điều 70. Thủ tục, trình tự tiếp nhận, quản lý, vận chuyển, bàn giao vũ khí, công cụ hỗ trợ
- Điều 71. Mang chất lỏng, chất đặc sánh, dung dịch xịt (chất lỏng) theo người và hành lý xách tay đối với chuyến bay quốc tế
- Điều 72. Bảo đảm an ninh đối với tàu bay hoạt động hàng không chung
- Điều 73. Kiểm tra, giám sát an ninh người, đồ vật đưa lên chuyến bay hoạt động hàng không chung
- Điều 74. Tổ chức bảo đảm an ninh hàng không tại sân bay chuyên dùng do Bộ Quốc phòng quản lý, khai thác
- Điều 75. Sân bay chuyên dùng không do Bộ Quốc phòng quản lý, khai thác
- Điều 76. Thu thập thông tin về nguy cơ uy hiếp an ninh hàng không
- Điều 77. Phạm vi áp dụng kiểm soát an ninh hàng không tăng cường
- Điều 78. Các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường
- Điều 79. Nguyên tắc sử dụng, cung cấp thông tin về nhân thân hành khách, người gửi, người nhận hàng hóa
- Điều 80. Bảo vệ hệ thống thông tin chuyên ngành hàng không
- Điều 81. Nguyên tắc thực hiện kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không
- Điều 82. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm soát an ninh nội bộ
- Điều 83. Nguyên tắc xử lý vi phạm
- Điều 84. Trách nhiệm, quy trình xử lý đối với vụ việc vi phạm an ninh hàng không
- Điều 85. Giảng bình, rút kinh nghiệm vụ việc vi phạm
- Điều 86. Quy định chung
- Điều 87. Kế hoạch khẩn nguy
- Điều 88. Quản lý thông tin và họp báo
- Điều 89. Chế độ báo cáo về đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 90. Thông báo cho quốc gia liên quan và báo cáo cho ICAO
- Điều 91. Diễn tập đối phó hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 92. Các cơ quan, đơn vị chuyên trách bảo đảm an ninh hàng không của ngành hàng không dân dụng
- Điều 93. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 94. Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 95. Đơn vị cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 96. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của hãng hàng không Việt Nam; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không; doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung
- Điều 97. Hệ thống quản lý an ninh hàng không của các doanh nghiệp hàng không
- Điều 98. Cấp giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 99. Đánh giá chất lượng nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 100. Yêu cầu an ninh đối với việc thiết kế, xây dựng cảng hàng không, sân bay, công trình hàng không
- Điều 101. Các công trình phục vụ bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 102. Thiết bị, phương tiện bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 103. Quy định về khai thác, bảo trì thiết bị, phương tiện an ninh hàng không
- Điều 104. Quản lý, trang bị, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
- Điều 106. Quy định chung về hoạt động kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra an ninh hàng không
- Điều 107. Yêu cầu đối với hoạt động kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra an ninh hàng không
- Điều 108. Thử nghiệm an ninh hàng không
- Điều 109. Khắc phục sơ hở, thiếu sót qua kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra
- Điều 110. Quy định về giám sát viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh nội bộ và người được cấp thẻ, giấy phép của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia
- Điều 111. Công tác báo cáo, thống kê an ninh hàng không
- Điều 113. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 114. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 115. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 116. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 117. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
- Điều 118. Trách nhiệm của hãng hàng không, người khai thác tàu bay
- Điều 120. Kinh phí bảo đảm an ninh hàng không