Chương 6 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
QUẢN LÝ RỦI RO AN NINH HÀNG KHÔNG
Điều 105. Quản lý rủi ro về an ninh hàng không
1. Rủi ro an ninh hàng không là xác suất thực hiện thành công hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng đối với mục tiêu cụ thể, dựa trên đánh giá về đe dọa, hậu quả và yếu điểm hoặc hạn chế.
2. Báo cáo rủi ro an ninh hàng không là văn bản xác định mức độ rủi ro an ninh hàng không, bao gồm bối cảnh, các mối đe dọa, các yếu điểm hoặc hạn chế, hậu quả tác hại của các kịch bản khủng bố, can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng và đề xuất các giải pháp giảm thiểu nếu rủi ro an ninh hàng không ở mức không thể chấp nhận được.
3. Quản lý rủi ro về an ninh hàng không là mô hình tổng thể trong hệ thống các hoạt động hàng không nhằm giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất, bao gồm: đánh giá rủi ro, thực hiện các biện pháp an ninh phòng ngừa và điều chỉnh các biện pháp đã được áp dụng.
4. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được pháp luật quy định có trách nhiệm trong công tác bảo đảm an ninh hàng không phải thực hiện quản lý rủi ro an ninh hàng không trong phạm vi trách nhiệm của mình; xây dựng báo cáo đánh giá rủi ro an ninh hàng không, định kỳ 06 tháng hoặc đột xuất (khi phát hiện các mối đe dọa, các hạn chế, yếu kém trong công tác bảo đảm an ninh hàng không tiềm ẩn nguy cơ cao), rà soát, sửa đổi, bổ sung báo cáo đánh giá rủi ro và phổ biến báo cáo đến cơ quan, đơn vị được đề cập trong báo cáo để áp dụng biện pháp giảm thiểu phù hợp.
5. Việc xây dựng, áp dụng các giải pháp, quy trình, thủ tục, quy chuẩn, tiêu chuẩn về an ninh hàng không hoặc xây dựng các kế hoạch, phương án trong bảo đảm an ninh hàng không, đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng phải căn cứ kết quả đánh giá rủi ro an ninh hàng không.
6. Cục Hàng không Việt Nam chỉ đạo tổ chức công tác quản lý rủi ro an ninh hàng không đối với các cơ quan, đơn vị ngành hàng không; tổ chức trao đổi với các cơ quan liên quan, thu thập thông tin, xây dựng báo cáo đánh giá, thực hiện quản lý rủi ro an ninh hàng không. Kết quả đánh giá rủi ro an ninh hàng không phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia theo quy định.
7. Người khai thác cảng hàng không, sân bay chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đánh giá và xác định mức độ rủi ro an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay định kỳ 06 tháng một lần hoặc đột xuất.
8. Cục Hàng không Việt Nam thành lập hội đồng đánh giá rủi ro an ninh hàng không của ngành hàng không. Người khai thác cảng hàng không, sân bay thành lập hội đồng đánh giá rủi ro an ninh hàng không ở các cảng hàng không, sân bay. Các thành viên của hội đồng đánh giá rủi ro về an ninh hàng không hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Thông tư 13/2019/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 13/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 385 đến số 386
- Ngày hiệu lực: 01/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chương trình an ninh hàng không, quy chế an ninh hàng không
- Điều 5. Thủ tục phê duyệt chương trình, quy chế an ninh hàng không, chấp thuận chương trình an ninh hàng không hãng hàng không nước ngoài
- Điều 6. Sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không
- Điều 8. Nhiệm vụ của Ủy ban An ninh cảng hàng không, sân bay
- Điều 9. Hệ thống thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 10. Thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 11. Thời hạn, hiệu lực và mẫu thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 12. Nội dung của thẻ kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 13. Nội dung của giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 14. Đối tượng, điều kiện, phạm vi cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đề nghị cấp thẻ, giấy phép đối với hồ sơ đề nghị cấp thẻ, giấy phép
- Điều 17. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không
- Điều 18. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không
- Điều 19. Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không
- Điều 20. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 21. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 22. Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 23. Thủ tục cấp mới giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 24. Thủ tục cấp lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 25. Thủ tục cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
- Điều 26. Thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn cho lực lượng công an và hải quan cửa khẩu tại các cảng hàng không, sân bay quốc tế
- Điều 27. Cấp, quản lý, lưu trữ hồ sơ thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 29. Đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp và quản lý thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ, thẻ nhận dạng tổ bay
- Điều 30. Quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 31. Thiết lập khu vực hạn chế
- Điều 32. Quy định về việc ra, vào và hoạt động tại khu vực hạn chế
- Điều 33. Quy định về việc mang vật phẩm nguy hiểm vào khu vực hạn chế
- Điều 34. Điểm kiểm tra an ninh hàng không tại cổng, cửa, lối đi
- Điều 35. Giám sát an ninh, tuần tra, canh gác tại khu vực hạn chế
- Điều 36. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với người, phương tiện, đồ vật khi vào, ra và hoạt động tại khu vực hạn chế mà không phải hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và đồ vật đưa lên tàu bay
- Điều 37. Biển báo, chỉ dẫn tại khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay
- Điều 38. Kiểm tra, giám sát an ninh khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay
- Điều 39. Bảo đảm an ninh khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
- Điều 40. Niêm phong an ninh
- Điều 41. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hành khách và hành lý xách tay xuất phát
- Điều 43. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với thành viên tổ bay
- Điều 44. Kiểm tra an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi
- Điều 45. Giám sát an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi
- Điều 46. Vận chuyển đồng bộ hành khách và hành lý
- Điều 47. Lưu giữ hành lý thất lạc, hành lý không có người nhận; đồ vật, hành lý không xác nhận được chủ
- Điều 48. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự
- Điều 49. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với thành viên tổ bay, hành khách, hành lý, hàng hóa của chuyến bay chuyên cơ
- Điều 50. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hàng hóa, bưu gửi vận chuyển trên tàu bay tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 51. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hàng hóa, bưu gửi tại cơ sở nằm ngoài cảng hàng không
- Điều 52. Kiểm tra an ninh hàng không đối với vật phẩm đặc biệt
- Điều 53. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với suất ăn
- Điều 54. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với đồ vật phục vụ trên tàu bay
- Điều 55. Bảo đảm an ninh hàng không đối với nhiên liệu cho tàu bay
- Điều 56. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách là bị can, bị cáo, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã
- Điều 57. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách bị từ chối nhập cảnh
- Điều 58. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách bị mất khả năng làm chủ hành vi
- Điều 59. Quy trình xử lý hành khách gây rối
- Điều 60. Từ chối, cấm vận chuyển vì lý do an ninh; kiểm tra trực quan bắt buộc đối với hành khách
- Điều 61. Tái kiểm tra an ninh hàng không
- Điều 62. Biện pháp xử lý vật phẩm nguy hiểm trong quá trình kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi
- Điều 63. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không khu vực cách ly
- Điều 64. Bảo vệ tàu bay tại sân đỗ tàu bay
- Điều 65. Kiểm tra an ninh hàng không, lục soát an ninh tàu bay
- Điều 66. Bảo vệ buồng lái
- Điều 67. Bảo đảm an ninh hàng không trên chuyến bay
- Điều 68. Vận chuyển hành khách là bị can, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã
- Điều 69. Vận chuyển vũ khí, dụng cụ chiến tranh, vật liệu phóng xạ và các vật phẩm nguy hiểm khác trên tàu bay
- Điều 70. Thủ tục, trình tự tiếp nhận, quản lý, vận chuyển, bàn giao vũ khí, công cụ hỗ trợ
- Điều 71. Mang chất lỏng, chất đặc sánh, dung dịch xịt (chất lỏng) theo người và hành lý xách tay đối với chuyến bay quốc tế
- Điều 72. Bảo đảm an ninh đối với tàu bay hoạt động hàng không chung
- Điều 73. Kiểm tra, giám sát an ninh người, đồ vật đưa lên chuyến bay hoạt động hàng không chung
- Điều 74. Tổ chức bảo đảm an ninh hàng không tại sân bay chuyên dùng do Bộ Quốc phòng quản lý, khai thác
- Điều 75. Sân bay chuyên dùng không do Bộ Quốc phòng quản lý, khai thác
- Điều 76. Thu thập thông tin về nguy cơ uy hiếp an ninh hàng không
- Điều 77. Phạm vi áp dụng kiểm soát an ninh hàng không tăng cường
- Điều 78. Các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường
- Điều 79. Nguyên tắc sử dụng, cung cấp thông tin về nhân thân hành khách, người gửi, người nhận hàng hóa
- Điều 80. Bảo vệ hệ thống thông tin chuyên ngành hàng không
- Điều 81. Nguyên tắc thực hiện kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không
- Điều 82. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm soát an ninh nội bộ
- Điều 83. Nguyên tắc xử lý vi phạm
- Điều 84. Trách nhiệm, quy trình xử lý đối với vụ việc vi phạm an ninh hàng không
- Điều 85. Giảng bình, rút kinh nghiệm vụ việc vi phạm
- Điều 86. Quy định chung
- Điều 87. Kế hoạch khẩn nguy
- Điều 88. Quản lý thông tin và họp báo
- Điều 89. Chế độ báo cáo về đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 90. Thông báo cho quốc gia liên quan và báo cáo cho ICAO
- Điều 91. Diễn tập đối phó hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 92. Các cơ quan, đơn vị chuyên trách bảo đảm an ninh hàng không của ngành hàng không dân dụng
- Điều 93. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 94. Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 95. Đơn vị cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 96. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của hãng hàng không Việt Nam; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không; doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung
- Điều 97. Hệ thống quản lý an ninh hàng không của các doanh nghiệp hàng không
- Điều 98. Cấp giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 99. Đánh giá chất lượng nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 100. Yêu cầu an ninh đối với việc thiết kế, xây dựng cảng hàng không, sân bay, công trình hàng không
- Điều 101. Các công trình phục vụ bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 102. Thiết bị, phương tiện bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 103. Quy định về khai thác, bảo trì thiết bị, phương tiện an ninh hàng không
- Điều 104. Quản lý, trang bị, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
- Điều 106. Quy định chung về hoạt động kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra an ninh hàng không
- Điều 107. Yêu cầu đối với hoạt động kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra an ninh hàng không
- Điều 108. Thử nghiệm an ninh hàng không
- Điều 109. Khắc phục sơ hở, thiếu sót qua kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra
- Điều 110. Quy định về giám sát viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh nội bộ và người được cấp thẻ, giấy phép của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia
- Điều 111. Công tác báo cáo, thống kê an ninh hàng không
- Điều 113. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 114. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 115. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 116. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 117. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
- Điều 118. Trách nhiệm của hãng hàng không, người khai thác tàu bay
- Điều 120. Kinh phí bảo đảm an ninh hàng không