Điều 30 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 30. Biểu tượng cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
1. Biểu tượng cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay thực hiện theo Điều lệnh quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam và quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Mẫu biểu tượng cấp kỹ thuật phi công: Chất liệu bằng kim loại; kích thước 80mm x 25mm x 07mm; hình cánh én màu vàng, hình khiên nằm chính giữa, ngôi sao 5 cánh màu vàng; số thứ tự màu vàng thể hiện cấp kỹ thuật phi công; phía dưới có dòng chữ viết tắt “QĐNDVN”.
3. Mẫu biểu tượng cấp kỹ thuật thành viên tổ bay: tương tự như biểu trượng cấp phi công, chỉ khác thay hình ngôi sao bằng hình chiếc búa và kompa.
4. Mẫu biểu tượng cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Biểu tượng cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay mang trên quân phục thường dùng.
Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 120/2020/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay quân sự
- Điều 5. Phân cấp kỹ thuật phi công quân sự
- Điều 6. Phân cấp kỹ thuật thành viên tổ bay quân sự
- Điều 7. Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 3 máy bay phản lực
- Điều 8. Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 2 máy bay phản lực
- Điều 9. Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 1 máy bay phản lực
- Điều 10. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 3 máy bay vận tải, tuần thám
- Điều 11. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2 máy bay vận tải, tuần thám
- Điều 12. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám
- Điều 13. Tiêu chuẩn cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 3 máy bay vận tải, tuần thám
- Điều 14. Tiêu chuẩn cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 2 máy bay vận tải, tuần thám
- Điều 15. Tiêu chuẩn cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám
- Điều 16. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 3 trực thăng
- Điều 17. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2 trực thăng
- Điều 18. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1 trực thăng
- Điều 19. Tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 3 trực thăng
- Điều 20. Tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 2 trực thăng
- Điều 21. Tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 1 trực thăng
- Điều 22. Tiêu chuẩn phi công giảng viên bay, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 3
- Điều 23. Tiêu chuẩn phi công giảng viên bay, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2
- Điều 24. Tiêu chuẩn phi công giảng viên bay, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1
- Điều 25. Phong cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
- Điều 26. Giữ cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
- Điều 27. Lưu cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
- Điều 28. Hạ cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
- Điều 29. Thẩm quyền quyết định phong cấp, giữ cấp, lưu cấp, hạ cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
- Điều 30. Biểu tượng cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
- Điều 31. Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay