Điều 5 Thông tư 12/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 5. Độ chính xác của bản đồ
1. Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý biểu thị trên bản đồ địa hình quốc gia theo tỷ lệ bản đồ thành lập không được vượt quá các giá trị dưới đây:
a) 0,5 mm trên bản đồ đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;
b) 0,7 mm trên bản đồ đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.
2. Sai số trung phương về độ cao của các đối tượng địa lý biểu thị trên bản đồ địa hình quốc gia không được vượt quá các giá trị quy định ở Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2
Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản | Sai số trung phương cho phép về độ cao (m) | |
1:10.000 | 1:25.000 | |
1 m | 0,25 | |
2,5 m | 0,8 | 0,8 |
5 m | 1,7 | 1,7 |
10m | 5 | 5 |
20 m | 10,0 |
Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn về địa hình các sai số trên được phép tăng lên 1,5 lần.
3. Sai số giới hạn về mặt phẳng và độ cao của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Số lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.
Thông tư 12/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 12/2020/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/09/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ sở toán học
- Điều 5. Độ chính xác của bản đồ
- Điều 6. Định dạng sản phẩm
- Điều 7. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
- Điều 8. Quy định chung về thể hiện nội dung bản đồ
- Điều 9. Quy định nội dung nhóm lớp cơ sở toán học
- Điều 10. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính
- Điều 11. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu dân cư
- Điều 12. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu địa hình
- Điều 13. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu giao thông
- Điều 14. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật
- Điều 15. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu thủy văn
- Điều 16. Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000