Điều 4 Thông tư 12/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 được thành lập trong hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000, hệ độ cao quốc gia.
2. Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 được thành lập trong phép chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 3° có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9999. Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 được thành lập trong phép chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 6° có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9996.
3. Số hiệu múi, kinh tuyến trục từng múi như tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1
Múi 6° | Múi 3° | ||
Số hiệu múi | Kinh tuyến trục | Số hiệu múi | Kinh tuyến trục |
48 | 105° | 481 | 102° |
482 | 105° | ||
49 | 111° | 491 | 108° |
492 | 111° | ||
50 | 117° | 501 | 114° |
502 | 117° |
4. Chia mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) “Hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000” cụ thể như sau:
a) Chia mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000
Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 được chia thành 4 mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000, mỗi mảnh có kích thước 7’30”x7’30”, ký hiệu bằng 4 chữ cái La-tinh a, b, c, d theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 gồm phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 chứa mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 đó, gạch nối và sau đó là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 trong mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000.
Ví dụ mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 có phiên hiệu F-48-68-D-d.
b) Chia mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 được chia thành 4 mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, mỗi mảnh có kích thước 3’45”x3’45”, ký hiệu bằng số 1, 2, 3, 4 theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 gồm phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 chứa mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 đó, gạch nối và sau đó là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 trong mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000.
Ví dụ mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 có phiên hiệu F-48-68-D-d-4.
Thông tư 12/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 12/2020/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/09/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ sở toán học
- Điều 5. Độ chính xác của bản đồ
- Điều 6. Định dạng sản phẩm
- Điều 7. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
- Điều 8. Quy định chung về thể hiện nội dung bản đồ
- Điều 9. Quy định nội dung nhóm lớp cơ sở toán học
- Điều 10. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính
- Điều 11. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu dân cư
- Điều 12. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu địa hình
- Điều 13. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu giao thông
- Điều 14. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật
- Điều 15. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu thủy văn
- Điều 16. Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000