Điều 13 Thông tư 12/2014/TT-BYT hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 13. Phát hiện, xử trí tai biến nặng sau tiêm chủng
2. Tại cơ sở tiêm chủng: khi đang triển khai tiêm chủng mà xảy ra tai biến nặng sau tiêm chủng, người đứng đầu cơ sở tiêm chủng phải chỉ đạo thực hiện các nội dung sau đây:
c) Ghi chép đầy đủ thông tin:
- Họ tên, tuổi, giới, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của người được tiêm. Họ tên bố, mẹ, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) đối với trẻ em;
- Ngày, giờ tiêm chủng;
- Loại vắc xin; tên vắc xin; số lô; hạn dùng; nhà sản xuất; đơn vị cung cấp vắc xin; số đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu;
- Ngày, giờ xuất hiện tai biến nặng sau tiêm chủng; các triệu chứng chính; kết quả điều trị; kết luận nguyên nhân (nếu có);
d) Thống kê toàn bộ số lượng vắc xin đã sử dụng trong buổi tiêm chủng; số người đã được sử dụng theo loại vắc xin; tên vắc xin, số lô, hạn dùng của vắc xin; tình trạng sức khỏe của những người đã được tiêm chủng;
đ) Thống kê toàn bộ số vỏ lọ vắc xin, bơm kim tiêm đã sử dụng trong buổi tiêm chủng;
e) Báo cáo tuyến trên theo quy định tại
a) Tiến hành cấp cứu, xử trí và điều trị theo quy định;
b) Báo cáo tuyến trên theo quy định tại
Thông tư 12/2014/TT-BYT hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 12/2014/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/03/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thanh Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Các cơ sở y tế được thực hiện tiêm chủng
- Điều 5. Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định
- Điều 6. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động
- Điều 10. Tổ chức tiêm chủng
- Điều 11. Liều lượng, đường dùng vắc xin
- Điều 12. Tổ chức chiến dịch tiêm chủng
- Điều 13. Phát hiện, xử trí tai biến nặng sau tiêm chủng
- Điều 14. Điều tra trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng
- Điều 15. Báo cáo và thông báo kết quả điều tra
- Điều 16. Thẩm quyền cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng và thời hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 17. Các hình thức cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 20. Trình tự cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 21. Quy trình thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 22. Các trường hợp bị đình chỉ hoạt động và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 23. Thủ tục, thời gian đình chỉ hoạt động và thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 24. Chế độ báo cáo
- Điều 25. Hình thức, nội dung báo cáo
- Điều 26. Quy trình và thời gian báo cáo định kỳ
- Điều 27. Quy trình và thời gian báo cáo đột xuất
- Điều 28. Quản lý hồ sơ
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 30. Trách nhiệm của Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia và các Viện, Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
- Điều 31. Trách nhiệm của Sở Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, Phòng Y tế huyện, Trung tâm Y tế huyện
- Điều 32. Trách nhiệm của cơ sở tiêm chủng và người thực hiện tiêm chủng