Chương 9 Thông tư 12/2014/TT-BYT hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 33. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy định về sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế trong dự phòng và điều trị hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 35. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các cơ sở đã thành lập và hoạt động trước ngày Thông tư này có hiệu lực phải hoàn thiện việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng trước ngày 01 tháng 12 năm 2015.
2. Đối với cơ sở thành lập và hoạt động sau ngày Thông tư này có hiệu lực chỉ được sử dụng vắc xin sau khi đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng Đơn vị y tế các Bộ, ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế để nghiên cứu, giải quyết./.
Thông tư 12/2014/TT-BYT hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 12/2014/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/03/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thanh Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Các cơ sở y tế được thực hiện tiêm chủng
- Điều 5. Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định
- Điều 6. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động
- Điều 10. Tổ chức tiêm chủng
- Điều 11. Liều lượng, đường dùng vắc xin
- Điều 12. Tổ chức chiến dịch tiêm chủng
- Điều 13. Phát hiện, xử trí tai biến nặng sau tiêm chủng
- Điều 14. Điều tra trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng
- Điều 15. Báo cáo và thông báo kết quả điều tra
- Điều 16. Thẩm quyền cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng và thời hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 17. Các hình thức cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 20. Trình tự cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 21. Quy trình thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 22. Các trường hợp bị đình chỉ hoạt động và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 23. Thủ tục, thời gian đình chỉ hoạt động và thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
- Điều 24. Chế độ báo cáo
- Điều 25. Hình thức, nội dung báo cáo
- Điều 26. Quy trình và thời gian báo cáo định kỳ
- Điều 27. Quy trình và thời gian báo cáo đột xuất
- Điều 28. Quản lý hồ sơ
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 30. Trách nhiệm của Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia và các Viện, Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
- Điều 31. Trách nhiệm của Sở Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, Phòng Y tế huyện, Trung tâm Y tế huyện
- Điều 32. Trách nhiệm của cơ sở tiêm chủng và người thực hiện tiêm chủng