Điều 27 Thông tư 111/2021/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 27. Sửa chữa sổ kế toán thuế
1. Trường hợp khi phát hiện sai, sót về số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ trong kỳ kế toán chưa khóa sổ thì bộ phận kế toán thuế phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ thực hiện điều chỉnh sai, sót tùy theo nguyên nhân sai, sót.
2. Trường hợp phát hiện sai, sót về số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của kỳ kế toán của năm trước thì bộ phận kế toán thuế phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế thực hiện điều chỉnh vào sổ kế toán thuế của năm trước tùy theo nguyên nhân sai, sót trước thời điểm đóng kỳ kế toán thuế theo quy định tại
3. Trường hợp phát hiện sai, sót về số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ sau thời điểm đóng kỳ kế toán thuế đến trước khi báo cáo kế toán thuế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì việc điều chỉnh sổ kế toán thuế thực hiện như sau:
a) Đối với điều chỉnh theo văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Bộ phận kế toán thuế lập chứng từ điều chỉnh sai, sót để ghi dữ liệu điều chỉnh vào sổ kế toán thuế của năm trước theo quy định tại
b) Đối với điều chỉnh do cơ quan thuế phát hiện sai, sót: Chỉ điều chỉnh số liệu vào sổ kế toán thuế của năm trước nếu được sự phê duyệt của Tổng cục Thuế và có thuyết minh cụ thể. Trường hợp không được sự phê duyệt của Tổng cục Thuế, đơn vị kế toán thực hiện điều chỉnh số liệu vào sổ kế toán thuế của năm hiện tại theo thông tin “năm ngân sách” để làm cơ sở thuyết minh báo cáo kế toán thuế của năm hiện tại theo quy định
4. Sau khi báo cáo kế toán thuế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, nếu phát sinh điều chỉnh số liệu năm trước về số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ thì được thực hiện điều chỉnh vào kỳ hiện tại với thông tin “năm ngân sách” theo quy định
Thông tư 111/2021/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 111/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng của kế toán thuế
- Điều 5. Phạm vi, nhiệm vụ của công tác kế toán thuế
- Điều 6. Nội dung của công tác kế toán thuế
- Điều 7. Đơn vị tiền tệ trong kế toán thuế
- Điều 8. Kỳ kế toán thuế
- Điều 9. Lưu trữ và cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 10. Tổ chức hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế
- Điều 11. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế
- Điều 12. Thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 13. Quy trình thu thập, xử lý thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 14. Điều chỉnh thông tin đầu vào đã thu thập của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 15. Trách nhiệm của các bộ phận đối với thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 16. Chứng từ kế toán thuế
- Điều 17. Tài khoản kế toán thuế
- Điều 18. Yêu cầu của tài khoản kế toán thuế
- Điều 19. Mã cơ quan thu
- Điều 20. Mã địa bàn hành chính
- Điều 21. Mã chương
- Điều 22. Mã tiểu mục
- Điều 23. Mã dự phòng
- Điều 24. Mã tài khoản kế toán
- Điều 25. Sổ kế toán thuế
- Điều 26. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuế
- Điều 27. Sửa chữa sổ kế toán thuế
- Điều 28. Danh mục, mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập, in sổ kế toán thuế