Điều 25 Thông tư 111/2021/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Sổ kế toán thuế là một dạng dữ liệu được thiết lập trong Phân hệ kế toán thuế.
2. Sổ kế toán thuế dùng để ghi chép, phản ánh, lưu trữ toàn bộ và có hệ thống số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ trong quá trình thực hiện hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp.
3. Thông tin trên sổ kế toán thuế phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời, trung thực, liên tục và có hệ thống toàn bộ hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan thuế. Bộ phận kế toán thuế của cơ quan thuế không được để ngoài sổ kế toán thuế số tiền mà cơ quan thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ.
4. Sổ kế toán thuế dưới dạng dữ liệu trong Phân hệ kế toán thuế phản ánh thông tin của kế toán thuế được tạo lập và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử trên cơ sở dữ liệu kế toán thuế, được thiết lập theo quy trình chuẩn của Hệ thống ứng dụng quản lý thuế, lưu trữ toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh theo từng nội dung nghiệp vụ và theo trình tự thời gian có liên quan đến kế toán thuế. Sổ kế toán thuế dưới dạng dữ liệu điện tử có thể được in ra bản giấy để sử dụng theo yêu cầu của công tác kế toán thuế.
5. Cơ sở dữ liệu kế toán thuế phải được ghi nhận và lưu giữ phù hợp với yêu cầu của Luật Kế toán, Luật giao dịch điện tử, Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và phù hợp với quy định tại Thông tư này.
Thông tư 111/2021/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 111/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng của kế toán thuế
- Điều 5. Phạm vi, nhiệm vụ của công tác kế toán thuế
- Điều 6. Nội dung của công tác kế toán thuế
- Điều 7. Đơn vị tiền tệ trong kế toán thuế
- Điều 8. Kỳ kế toán thuế
- Điều 9. Lưu trữ và cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 10. Tổ chức hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế
- Điều 11. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế
- Điều 12. Thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 13. Quy trình thu thập, xử lý thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 14. Điều chỉnh thông tin đầu vào đã thu thập của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 15. Trách nhiệm của các bộ phận đối với thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 16. Chứng từ kế toán thuế
- Điều 17. Tài khoản kế toán thuế
- Điều 18. Yêu cầu của tài khoản kế toán thuế
- Điều 19. Mã cơ quan thu
- Điều 20. Mã địa bàn hành chính
- Điều 21. Mã chương
- Điều 22. Mã tiểu mục
- Điều 23. Mã dự phòng
- Điều 24. Mã tài khoản kế toán
- Điều 25. Sổ kế toán thuế
- Điều 26. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuế
- Điều 27. Sửa chữa sổ kế toán thuế
- Điều 28. Danh mục, mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập, in sổ kế toán thuế