Chương 3 Thông tư 111/2021/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 32. Tổ chức công tác kế toán thuế
1. Cơ quan thuế các cấp phải tổ chức bộ phận kế toán thuế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và hướng dẫn của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
2. Hoạt động của bộ phận kế toán thuế được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất dưới sự chỉ đạo của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
3. Thủ trưởng cơ quan thuế chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kế toán thuế, bố trí người làm công tác kế toán thuế bảo đảm thực hiện đầy đủ công việc kế toán và tổng hợp báo cáo theo quy định.
4. Việc bố trí kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán thuế; nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán thuế thực hiện theo quy định của pháp luật kế toán và quy định tại Thông tư này.
Điều 33. Nhiệm vụ của bộ phận kế toán thuế
1. Kế toán số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị kế toán thuế theo quy định tại
2. Thực hiện phạm vi, nhiệm vụ, nội dung của công tác kế toán thuế theo quy định tại
3. Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai và tổng hợp báo cáo, phân tích tình hình thực hiện kế toán thuế; đánh giá thực trạng, vướng mắc trong quá trình thực hiện để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về kế toán thuế phù hợp thực tế đáp ứng yêu cầu quản lý.
4. Nhiệm vụ cụ thể của bộ phận kế toán thuế từng cấp thực hiện theo quyết định về chức năng, nhiệm vụ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định.
Thông tư 111/2021/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 111/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng của kế toán thuế
- Điều 5. Phạm vi, nhiệm vụ của công tác kế toán thuế
- Điều 6. Nội dung của công tác kế toán thuế
- Điều 7. Đơn vị tiền tệ trong kế toán thuế
- Điều 8. Kỳ kế toán thuế
- Điều 9. Lưu trữ và cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 10. Tổ chức hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế
- Điều 11. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế
- Điều 12. Thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 13. Quy trình thu thập, xử lý thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 14. Điều chỉnh thông tin đầu vào đã thu thập của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 15. Trách nhiệm của các bộ phận đối với thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
- Điều 16. Chứng từ kế toán thuế
- Điều 17. Tài khoản kế toán thuế
- Điều 18. Yêu cầu của tài khoản kế toán thuế
- Điều 19. Mã cơ quan thu
- Điều 20. Mã địa bàn hành chính
- Điều 21. Mã chương
- Điều 22. Mã tiểu mục
- Điều 23. Mã dự phòng
- Điều 24. Mã tài khoản kế toán
- Điều 25. Sổ kế toán thuế
- Điều 26. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuế
- Điều 27. Sửa chữa sổ kế toán thuế
- Điều 28. Danh mục, mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập, in sổ kế toán thuế