Điều 6 Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
1. Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế với cơ quan thuế phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Người nộp thuế ký hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế với đại lý thuế thì đại lý thuế sử dụng chứng thư số của đại lý thuế để ký trên các chứng từ điện tử của người nộp thuế khi giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử.
Người nộp thuế là cá nhân thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế với cơ quan thuế nhưng chưa được cấp chứng thư số thì được sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử do hệ thống của cơ quan thuế hoặc hệ thống của các cơ quan có liên quan đến giao dịch điện tử cấp.
2. Cơ quan thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, ngân hàng khi thực hiện giao dịch điện tử theo quy định tại Thông tư này phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp,cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
3. Việc sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử trên đây được gọi chung là ký điện tử.
Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 110/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/07/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 937 đến số 938
- Ngày hiệu lực: 10/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
- Điều 7. Chứng từ điện tử
- Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
- Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 10. Bảo mật thông tin
- Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
- Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
- Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
- Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
- Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
- Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
- Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
- Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
- Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
- Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
- Điều 26. Nộp thuế điện tử
- Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
- Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
- Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
- Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
- Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN