Điều 14 Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Kho bạc Nhà nước
a) Phối hợp với cơ quan thuế, ngân hàng trong việc truyền, nhận, xác nhận thông tin nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử của người nộp thuế.
b) Cung cấp đầy đủ thông tin danh mục tài khoản thu ngân sách của Kho bạc Nhà nước mở tại các ngân hàng theo phương thức điện tử cho cơ quan thuế.
c) Xử lý, đối soát dữ liệu về nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử với các ngân hàng và cơ quan thuế.
2. Ngân hàng
a) Phối hợp với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước trong việc thực hiện nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử cho người nộp thuế.
b) Phối hợp với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước thực hiện xử lý, đối soát dữ liệu về nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử.
c) Truyền, nhận thông tin tài khoản của người nộp thuế đăng ký nộp thuế điện tử, thông tin chứng từ nộp thuế điện tử với cơ quan thuế một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác.
d) Hỗ trợ người nộp thuế trong quá trình thực hiện nộp thuế điện tử.
3. Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
a) Phối hợp với cơ quan thuế trong việc tiếp nhận, giải quyết, quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử.
b) Phối hợp với cơ quan thuế trong việc kết nối, trao đổi,truyền, nhận thông tin về chứng từ điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính cho người nộp thuế theo quy định.
c) Sử dụng chứng từ điện tử do cơ quan thuế cung cấp để giải quyết các thủ tục hành chính cho người nộp thuế, không được yêu cầu người nộp thuế nộp chứng từ giấy.
Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 110/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/07/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 937 đến số 938
- Ngày hiệu lực: 10/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
- Điều 7. Chứng từ điện tử
- Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
- Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 10. Bảo mật thông tin
- Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
- Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
- Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
- Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
- Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
- Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
- Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
- Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
- Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
- Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
- Điều 26. Nộp thuế điện tử
- Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
- Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
- Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
- Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
- Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN