Điều 17 Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
1. Trường hợp người nộp thuế ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử, người nộp thuế thực hiện truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khai báo (theo mẫu số 03/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này), ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Sau khi nhận được đăng ký ngừng giao dịch của người nộp thuế, cơ quan thuế kiểm tra, xác định người nộp thuế đủ điều kiện ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử, gửi thông báo(theo mẫu 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này)về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký ngừng giao dịch cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
2. Trường hợp người nộp thuế chấm dứt hoạt động, tạm ngừng hoạt động hoặc có thông báo của cơ quan thuế về việc bỏ địa chỉ kinh doanh, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế ngừng việc thực hiện các thủ tục hành chính thuế bằng phương thức điện tử, đồng thời gửi thông báo(theo mẫu 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) về việc ngừng giao dịch điện tử của người nộp thuế với cơ quan thuế cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, kể từ thời điểm thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, thông báo người nộp thuế bỏ địa chỉ kinh doanh.
3. Kể từ thời điểm ngừng giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, người nộp thuế không được thực hiện các thủ tục hành chính thuế điện tử theo quy định tại
Trường hợp người nộp thuế tiếp tục giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này) thì thực hiện thủ tục đăng ký như đăng ký lần đầu theo quy định tại
Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 110/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/07/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 937 đến số 938
- Ngày hiệu lực: 10/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
- Điều 7. Chứng từ điện tử
- Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
- Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 10. Bảo mật thông tin
- Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
- Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
- Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
- Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
- Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
- Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
- Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
- Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
- Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
- Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
- Điều 26. Nộp thuế điện tử
- Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
- Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
- Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
- Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
- Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN