Điều 17 Thông tư 10/2019/TT-BKHCN quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 17. Phê duyệt nhiệm vụ Nghị định thư
1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên họp của Tổ thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức chủ trì và chủ nhiệm vụ nội dung Biên bản thẩm định để bổ sung, chỉnh sửa (nếu có).
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư theo ý kiến của Tổ thẩm định kèm theo văn bản giải trình của chủ nhiệm nhiệm vụ về việc tiếp thu ý kiến của Tổ thẩm định gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ. Sau thời hạn nêu trên, nếu Bộ Khoa học và Công nghệ không nhận được hồ sơ đã hoàn thiện của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ Nghị định thư thì sẽ thông báo dừng các thủ tục phê duyệt nhiệm vụ.
2. Trên cơ sở kết luận của Tổ thẩm định hoặc ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập và thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư đã hoàn thiện theo Biên bản họp của Tổ thẩm định, đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị định thư trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký Quyết định phê duyệt nhiệm vụ Nghị định thư, tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí và thời gian thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư.
Hồ sơ trình phê duyệt bao gồm:
a) Bản chính thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư đã được hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định;
b) Bản gốc phiếu nhận xét, đánh giá của các thành viên Hội đồng tuyển chọn và Tổ thẩm định;
c) Bản chính quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn, Tổ thẩm định; biên bản họp Hội đồng tuyển chọn, Tổ thẩm định;
d) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ Nghị định thư, tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí và thời gian thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư.
Thông tư 10/2019/TT-BKHCN quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 10/2019/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/10/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thế Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 13/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu chung đối với nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 5. Mã số nhiệm vụ Nghị định thư và các biểu mẫu liên quan
- Điều 6. Xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 7. Hội đồng xác định nhiệm vụ
- Điều 8. Phương thức làm việc của Hội đồng xác định nhiệm vụ
- Điều 9. Trình tự làm việc của Hội đồng xác định nhiệm vụ
- Điều 10. Thông báo tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 11. Tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 12. Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 13. Mở hồ sơ và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 14. Hội đồng tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 15. Nguyên tắc, trách nhiệm, trình tự và nội dung làm việc của Hội đồng tuyển chọn
- Điều 16. Thẩm định kinh phí nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 17. Phê duyệt nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 18. Tổ chức ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 19. Kiểm tra, đánh giá định kỳ, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng
- Điều 20. Đánh giá, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 21. Xử lý kết quả và tài sản, đăng ký, lưu giữ, quyền sở hữu và sử dụng kết quả sau khi kết thúc nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 22. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư