Điều 14 Thông tư 10/2019/TT-BKHCN quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 14. Hội đồng tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập các Hội đồng tư vấn tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư (sau đây gọi là Hội đồng tuyển chọn) theo các nhóm lĩnh vực.
Bộ Khoa học và Công nghệ cử 02 thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng. Thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Hội đồng tối thiểu là 05 ngày làm việc trước phiên họp Hội đồng.
2. Tài liệu làm việc của Hội đồng tuyển chọn bao gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn và Tổ thẩm định;
b) Kết quả tra cứu thông tin liên quan đến quy định tại
c) Thông báo tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư;
d) Hồ sơ đăng ký tuyển chọn theo quy định tại
đ) Phiếu nhận xét tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư (Mẫu số 7 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);
e) Phiếu đánh giá tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư (Mẫu số 8 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);
g) Biên bản kiểm phiếu đánh giá tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư (Mẫu số 9 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);
h) Bảng tổng hợp kết quả đánh giá tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư (Mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);
i) Biên bản họp Hội đồng tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư (Mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Thành phần của Hội đồng tuyển chọn:
a) Thành phần của Hội đồng tuyển chọn từ 07 đến 09 thành viên, bao gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện (đối với mỗi nhiệm vụ) và các ủy viên khác. Thành viên Hội đồng là các chuyên gia khoa học và công nghệ, chuyên gia kinh tế hoặc cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả của nhiệm vụ Nghị định thư (không quá 1/3 tổng số thành viên Hội đồng). Ủy viên phản biện là chuyên gia có kinh nghiệm, chuyên môn sâu trong lĩnh vực liên quan của nhiệm vụ.
Trong trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có thể quyết định số lượng thành viên của Hội đồng tuyển chọn khác với quy định này.
b) Cá nhân thuộc các trường hợp sau không được là thành viên Hội đồng:
- Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư;
- Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ Nghị định thư;
- Cá nhân thuộc tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư.
Thông tư 10/2019/TT-BKHCN quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 10/2019/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/10/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thế Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 13/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu chung đối với nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 5. Mã số nhiệm vụ Nghị định thư và các biểu mẫu liên quan
- Điều 6. Xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 7. Hội đồng xác định nhiệm vụ
- Điều 8. Phương thức làm việc của Hội đồng xác định nhiệm vụ
- Điều 9. Trình tự làm việc của Hội đồng xác định nhiệm vụ
- Điều 10. Thông báo tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 11. Tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 12. Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 13. Mở hồ sơ và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 14. Hội đồng tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 15. Nguyên tắc, trách nhiệm, trình tự và nội dung làm việc của Hội đồng tuyển chọn
- Điều 16. Thẩm định kinh phí nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 17. Phê duyệt nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 18. Tổ chức ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 19. Kiểm tra, đánh giá định kỳ, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng
- Điều 20. Đánh giá, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 21. Xử lý kết quả và tài sản, đăng ký, lưu giữ, quyền sở hữu và sử dụng kết quả sau khi kết thúc nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 22. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư