Điều 16 Thông tư 10/2019/TT-BKHCN quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 16. Thẩm định kinh phí nhiệm vụ Nghị định thư
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ Nghị định thư có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Sau thời hạn nêu trên, nếu Bộ Khoa học và Công nghệ không nhận được hồ sơ đã hoàn thiện của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ Nghị định thư thì sẽ thông báo dừng các thủ tục phê duyệt nhiệm vụ.
2. Hồ sơ thẩm định bao gồm:
a) Bản chính thuyết minh nhiệm vụ được chỉnh sửa, hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng tuyển chọn và văn bản giải trình của chủ nhiệm nhiệm vụ về việc tiếp thu ý kiến đóng góp của Hội đồng tuyển chọn có xác nhận của người chủ trì phiên họp và 02 ủy viên phản biện;
b) Dự toán kinh phí và giải trình các khoản chi theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Mẫu số 3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính 03 báo giá thiết bị, nguyên vật liệu cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ), hồ sơ chứng minh các nguồn tài chính khác (nếu có);
d) Phương án huy động vốn đối ứng với các nhiệm vụ có vốn đối ứng. Bản chính văn bản cụ thể cần có cho từng trường hợp trong phương án huy động vốn đối ứng như sau:
- Đối với trường hợp sử dụng nguồn vốn tự có: Hồ sơ minh chứng tổ chức chủ trì có thể huy động được nguồn vốn tự có để thực hiện nhiệm vụ;
- Đối với trường hợp huy động vốn từ các cá nhân/tổ chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: Cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của các cá nhân/tổ chức/chủ sở hữu cho tổ chức chủ trì để thực hiện nhiệm vụ;
- Đối với trường hợp vay tổ chức tín dụng: Cam kết cho vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng hạn mức tín dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với tổ chức chủ trì. Trước khi ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, nếu tổ thẩm định kinh phí có yêu cầu, tổ chức chủ trì bổ sung Hợp đồng tín dụng cho nhiệm vụ với tổng giá trị hợp đồng tín dụng bảo đảm được vốn đối ứng thực hiện nhiệm vụ;
đ) Bản chính văn bản xác nhận về sự đồng ý tham gia của các tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư (nếu có);
e) Bản gốc hoặc bản sao công chứng văn bản thỏa thuận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ phía Việt Nam và đối tác nước ngoài.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả trao đổi với đối tác nước ngoài về kinh phí và hồ sơ thẩm định đã hoàn thiện, Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định nội dung và kinh phí thực hiện của nhiệm vụ. Bộ Khoa học và Công nghệ hỗ trợ kinh phí tối đa không vượt quá 2,5 lần nguồn lực đóng góp của đối tác nước ngoài, trừ trường hợp đối tác nước ngoài có quan hệ truyền thống đặc biệt hoặc các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
4. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ Nghị định thư (sau đây gọi là Tổ thẩm định) do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập. Thành phần Tổ thẩm định gồm 05 thành viên, trong đó: Tổ trưởng là lãnh đạo đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị định thư; Tổ phó là lãnh đạo đơn vị quản lý kinh phí nhiệm vụ Nghị định thư; 01 thành viên là đại diện đơn vị quản lý chuyên môn; 01 thành viên là đại diện đơn vị quản lý kế hoạch tài chính và 01 thành viên là Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch hoặc ủy viên phản biện của Hội đồng tuyển chọn.
Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có thể quyết định số lượng thành viên của Tổ thẩm định khác với quy định này.
Nguyên tắc, trách nhiệm, trình tự làm việc của Tổ thẩm định nhiệm vụ Nghị định thư thực hiện theo quy định tại Điều 13 và các khoản 1, 2, 4, 5, 7 Điều 14 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ cử 02 thư ký hành chính giúp việc cho Tổ thẩm định. Thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Tổ thẩm định tối thiểu là 05 ngày làm việc trước phiên họp.
Tài liệu làm việc của Tổ thẩm định bao gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn và Tổ thẩm định;
b) Biên bản họp Hội đồng tuyển chọn;
c) Cam kết cấp kinh phí của đối tác nước ngoài (bản gốc, kèm bản dịch tiếng Việt);
d) Hồ sơ thẩm định quy định tại
đ) Phiếu thẩm định kinh phí nhiệm vụ Nghị định thư (Mẫu số 12 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);
e) Biên bản thẩm định kinh phí nhiệm vụ Nghị định thư (Mẫu số 13 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
6. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ có thể lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài hoặc thành lập Tổ thẩm định khác. Việc lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19 và Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN.
Thông tư 10/2019/TT-BKHCN quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 10/2019/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/10/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thế Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 13/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu chung đối với nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 5. Mã số nhiệm vụ Nghị định thư và các biểu mẫu liên quan
- Điều 6. Xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 7. Hội đồng xác định nhiệm vụ
- Điều 8. Phương thức làm việc của Hội đồng xác định nhiệm vụ
- Điều 9. Trình tự làm việc của Hội đồng xác định nhiệm vụ
- Điều 10. Thông báo tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 11. Tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 12. Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 13. Mở hồ sơ và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 14. Hội đồng tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 15. Nguyên tắc, trách nhiệm, trình tự và nội dung làm việc của Hội đồng tuyển chọn
- Điều 16. Thẩm định kinh phí nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 17. Phê duyệt nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 18. Tổ chức ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 19. Kiểm tra, đánh giá định kỳ, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng
- Điều 20. Đánh giá, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 21. Xử lý kết quả và tài sản, đăng ký, lưu giữ, quyền sở hữu và sử dụng kết quả sau khi kết thúc nhiệm vụ Nghị định thư
- Điều 22. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư