Điều 47 Thông tư 09/2018/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2018.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy định tại các văn bản sau đây hết hiệu lực:
a) Khoản 3 Điều 1; Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2; các Điều 12, 13, 14, 15, 16; Khoản 2, Khoản 3 Điều 41; Quy định về chấp thuận việc mở, chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch, điểm giao dịch, quỹ tiết kiệm của quỹ tín dụng nhân dân tại Điều 3, Khoản 1 Điều 40 Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/06/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
b) Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 Điều 1; Quy định về việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 1; Quy định về sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 26/2008/QĐ-NHNN ngày 09/9/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
c) Quy định về thay đổi địa điểm đặt trụ sở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện của Quỹ tín dụng nhân dân trung ương tại Điều 11, Điều 13 Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Thông tư 09/2018/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 09/2018/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 497 đến số 498
- Ngày hiệu lực: 15/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Nội dung hoạt động của đơn vị sự nghiệp, phòng giao dịch của ngân hàng hợp tác xã và quy định phòng giao dịch, điểm giới thiệu dịch vụ của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 6. Địa bàn hoạt động, tên chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 7. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 8. Nguyên tắc lập hồ sơ, gửi thông báo
- Điều 9. Quy chế về quản lý mạng lưới
- Điều 10. Điều kiện thành lập chi nhánh
- Điều 11. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước và văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 12. Điều kiện thành lập phòng giao dịch
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 14. Trình tự chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 15. Khai trương hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 16. Khai trương hoạt động văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 17. Thay đổi tên chi nhánh
- Điều 18. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh
- Điều 19. Thay đổi tên phòng giao dịch
- Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch
- Điều 21. Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 22. Thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài trong trường hợp tổ chức lại ngân hàng hợp tác xã
- Điều 23. Thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch
- Điều 24. Công bố thông tin
- Điều 25. Chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 26. Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 27. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện ở trong nước
- Điều 28. Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện ở trong nước
- Điều 29. Chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 30. Công bố thông tin
- Điều 31. Điều kiện thành lập phòng giao dịch
- Điều 32. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập phòng giao dịch
- Điều 33. Trình tự chấp thuận thành lập phòng giao dịch
- Điều 34. Khai trương hoạt động phòng giao dịch
- Điều 35. Thay đổi tên phòng giao dịch
- Điều 36. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch
- Điều 37. Công bố thông tin
- Điều 38. Chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 39. Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 40. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 41. Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 42. Công bố thông tin
- Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 44. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng là hợp tác xã đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng hợp tác xã
- Điều 45. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng