Điều 18 Thông tư 09/2018/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 18. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh
1. Ngân hàng hợp tác xã thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm trước khi khai trương hoạt động) phải đáp ứng:
a) Về Điều kiện:
(i) Ngân hàng hợp tác xã chỉ được thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh trong phạm vi địa bàn hoạt động của chi nhánh đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
(ii) Các Điều kiện quy định tại điểm a, b, c
b) Về hồ sơ:
(i) Văn bản của ngân hàng hợp tác xã đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, trong đó báo cáo rõ việc đáp ứng Điều kiện quy định tại điểm a Khoản này và nêu cụ thể địa điểm đặt trụ sở chi nhánh;
(ii) Nghị quyết của Đại hội thành viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều lệ về việc thông qua thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh;
(iii) Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng Điều kiện quy định tại điểm a Khoản này.
a) Ngân hàng hợp tác xã lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này gửi Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) nơi đặt trụ sở chi nhánh;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) nơi đặt trụ sở chi nhánh kiểm tra địa điểm dự kiến đặt trụ sở chi nhánh và có văn bản gửi ngân hàng hợp tác xã chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.
Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra việc đáp ứng Điều kiện về kho quỹ bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo quy định nêu trên, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản gửi ngân hàng hợp tác xã xác nhận việc thay đổi địa chỉ trụ sở chi nhánh.
Thông tư 09/2018/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 09/2018/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 497 đến số 498
- Ngày hiệu lực: 15/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Nội dung hoạt động của đơn vị sự nghiệp, phòng giao dịch của ngân hàng hợp tác xã và quy định phòng giao dịch, điểm giới thiệu dịch vụ của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 6. Địa bàn hoạt động, tên chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 7. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 8. Nguyên tắc lập hồ sơ, gửi thông báo
- Điều 9. Quy chế về quản lý mạng lưới
- Điều 10. Điều kiện thành lập chi nhánh
- Điều 11. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước và văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 12. Điều kiện thành lập phòng giao dịch
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 14. Trình tự chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 15. Khai trương hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 16. Khai trương hoạt động văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 17. Thay đổi tên chi nhánh
- Điều 18. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh
- Điều 19. Thay đổi tên phòng giao dịch
- Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch
- Điều 21. Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 22. Thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài trong trường hợp tổ chức lại ngân hàng hợp tác xã
- Điều 23. Thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch
- Điều 24. Công bố thông tin
- Điều 25. Chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 26. Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 27. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện ở trong nước
- Điều 28. Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện ở trong nước
- Điều 29. Chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 30. Công bố thông tin
- Điều 31. Điều kiện thành lập phòng giao dịch
- Điều 32. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập phòng giao dịch
- Điều 33. Trình tự chấp thuận thành lập phòng giao dịch
- Điều 34. Khai trương hoạt động phòng giao dịch
- Điều 35. Thay đổi tên phòng giao dịch
- Điều 36. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch
- Điều 37. Công bố thông tin
- Điều 38. Chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 39. Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 40. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 41. Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 42. Công bố thông tin
- Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 44. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng là hợp tác xã đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng hợp tác xã
- Điều 45. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng