Mục 1 Chương 2 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Mục 1. THỜI HẠN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 4. Thời hạn dự báo, cảnh báo thời tiết
1. Thời hạn cực ngắn: dự báo, cảnh báo tối đa đến 12 giờ.
2. Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo từ trên 12 giờ đến tối đa 72 giờ.
3. Thời hạn vừa: dự báo, cảnh báo từ trên 03 ngày đến tối đa 10 ngày.
Điều 5. Thời hạn dự báo khí hậu
1. Thời hạn dài: dự báo, cảnh báo từ trên 10 ngày đến tối đa 01 tháng.
2. Thời hạn mùa: dự báo, cảnh báo từ trên 01 tháng đến tối đa 06 tháng.
3. Thời hạn năm: dự báo, cảnh báo từ trên 06 tháng đến tối đa 12 tháng.
Điều 6. Thời hạn dự báo, cảnh báo thủy văn
1. Thời hạn cực ngắn: dự báo, cảnh báo tối đa đến 12 giờ.
2. Thời hạn ngắn:
a) Đối với các sông lớn, trừ sông Cửu Long: dự báo, cảnh báo từ trên 12 giờ đến tối đa 48 giờ;
b) Đối với sông Cửu Long: dự báo, cảnh báo từ trên 12 giờ đến tối đa 05 ngày;
c) Các sông còn lại: dự báo, cảnh báo từ trên 12 giờ đến tối đa 24 giờ.
3. Thời hạn vừa:
a) Đối với các sông lớn, trừ sông Cửu Long: dự báo, cảnh báo từ trên 48 giờ đến tối đa 10 ngày;
b) Đối với sông Cửu Long: dự báo, cảnh báo từ trên 05 ngày đến tối đa 10 ngày;
c) Các sông còn lại: dự báo, cảnh báo từ trên 24 giờ đến tối đa 10 ngày.
4. Thời hạn dài: dự báo, cảnh báo từ trên 10 ngày đến tối đa 01 tháng.
5. Thời hạn mùa: dự báo, cảnh báo từ trên 01 tháng đến tối đa 06 tháng.
Điều 7. Thời hạn dự báo nguồn nước
1. Thời hạn ngắn: dự báo tối đa đến 07 ngày.
2. Thời hạn vừa: dự báo từ trên 07 ngày đến tối đa 15 ngày.
3. Thời hạn dài: dự báo, cảnh báo từ trên 15 ngày đến tối đa 01 tháng.
4. Thời hạn mùa: dự báo, cảnh báo từ trên 01 tháng đến tối đa 06 tháng.
5. Thời hạn năm: dự báo, cảnh báo từ trên 06 tháng đến tối đa 12 tháng.
Điều 8. Thời hạn dự báo, cảnh báo hải văn
1. Thời hạn cực ngắn: dự báo, cảnh báo tối đa đến 12 giờ.
2. Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo từ trên 12 giờ đến tối đa 03 ngày.
3. Thời hạn vừa: dự báo, cảnh báo từ trên 03 ngày đến tối đa 10 ngày.
4. Thời hạn dài: dự báo, cảnh báo từ trên 10 ngày đến tối đa 01 tháng.
5. Thời hạn mùa: dự báo, cảnh báo từ trên 01 tháng đến tối đa 06 tháng.
Điều 9. Thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác
1. Thời hạn dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp
a) Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo tối đa đến 03 ngày;
b) Thời hạn vừa: dự báo, cảnh báo từ trên 03 ngày đến tối đa 10 ngày;
c) Thời hạn dài: dự báo từ trên 10 ngày đến tối đa 01 tháng;
d) Thời hạn mùa: dự báo từ trên 01 tháng đến tối đa 06 tháng.
2. Thời hạn dự báo không khí lạnh
Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo tối đa đến 03 ngày.
3. Thời hạn dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp: thực hiện theo thời hạn của loại bản tin thành phần có thời hạn dự báo dài nhất.
4. Thời hạn dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng: thực hiện trên cơ sở đặt hàng hoặc thỏa thuận giữa người sử dụng và cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành bản tin dự báo, cảnh báo.
5. Thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên: thực hiện theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 08/2022/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/07/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Công Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Thời hạn dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 5. Thời hạn dự báo khí hậu
- Điều 6. Thời hạn dự báo, cảnh báo thủy văn
- Điều 7. Thời hạn dự báo nguồn nước
- Điều 8. Thời hạn dự báo, cảnh báo hải văn
- Điều 9. Thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác
- Điều 10. Loại bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 11. Loại bản tin dự báo khí hậu
- Điều 12. Loại bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn
- Điều 13. Loại bản tin dự báo nguồn nước
- Điều 14. Loại bản tin dự báo, cảnh báo hải văn
- Điều 15. Loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác
- Điều 16. Loại bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng
- Điều 17. Loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên