Mục 6 Chương 2 Thông tư 07/2023/TT-BNG hướng dẫn đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
Điều 17. Thẩm quyền đăng ký khai tử
Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
Điều 18. Thủ tục đăng ký khai tử
1. Người đi đăng ký khai tử nộp Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu) và giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay thế giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
2. Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc khai tử là đúng thì cán bộ lãnh sự ghi vào Sổ đăng ký khai tử. Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Trích lục khai tử cấp cho người đi đăng ký khai tử. Việc trả kết quả thực hiện theo quy định tại khoản 6, Điều 4 Thông tư này. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Thông tư 07/2023/TT-BNG hướng dẫn đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 07/2023/TT-BNG
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Thẩm quyền đăng ký hộ tịch
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Việc nộp hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký hộ tịch
- Điều 5. Sử dụng biểu mẫu, Sổ hộ tịch
- Điều 11. Thẩm quyền đăng ký, thay đổi, chấm dứt giám hộ
- Điều 12. Thủ tục đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ, thay đổi giám hộ
- Điều 15. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 16. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 19. Thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
- Điều 20. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
- Điều 21. Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
- Điều 22. Thủ tục đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
- Điều 23. Ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh
- Điều 25. Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn
- Điều 26. Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn đã được giải quyết tại Cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
- Điều 27. Ghi vào Sổ hộ tịch việc giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử và thay đổi hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 30. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 31. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 32. Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch
- Điều 33. Lưu trữ hồ sơ đăng ký hộ tịch
- Điều 34. Báo cáo, thống kê số liệu đăng ký hộ tịch