Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 06/2017/TT-BKHCN quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường nước tự động, liên tục do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật mức hao phí cần thiết về lao động công nghệ, thiết bị, dụng cụ và vật liệu để hoàn thành một bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục phục vụ xây dựng dự toán và đơn giá cho hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn có sử dụng kinh phí theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các trung tâm quan trắc môi trường, trạm quan trắc môi trường ở Trung ương và địa phương.

2. Các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn đã đăng ký và được chỉ định bởi cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền.

3. Các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ và quy định chữ viết tắt

1. Phương tiện đo là phương tiện kỹ thuật để thực hiện phép đo.

2. Phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục là phương tiện kỹ thuật (đo pH, tổng chất rắn hòa tan, độ dẫn điện, độ đục, ôxy hòa tan) được dùng để thực hiện phép đo liên tục trong quan trắc môi trường nước.

3. Kiểm định là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo theo yêu cầu kỹ thuật đo lường.

4. Hiệu chuẩn là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của phương tiện đo, chuẩn đo lường với giá trị đo của đại lượng cần đo.

5. Quy định các chữ viết tắt

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

BHLĐ

Bảo hộ lao động

ĐVT

Đơn vị tính

ĐLVN

Văn bản Kỹ thuật Đo lường Việt Nam

PTĐ

Phương tiện đo

KS1...KS3

Kỹ sư bậc 1...kỹ sư bậc 3

EC

Độ dẫn điện

DO

Ôxy hòa tan

TDS

Tổng chất rắn hòa tan

TT

Thứ tự

Điều 4. Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Phương pháp xây dựng định mức lao động xây dựng theo phương pháp tổng hợp (phương pháp thống kê, phương pháp kinh nghiệm và phương pháp ước lượng so sánh), phương pháp phân tích (phương pháp phân tích tính toán và phương pháp phân tích khảo sát).

2. Phương pháp xây dựng định mức thiết bị, định mức dụng cụ, định mức vật liệu được xây dựng theo phương pháp tổng hợp (phương pháp thống kê, phương pháp kinh nghiệm và phương pháp ước lượng so sánh).

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động kiểm định phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường nước tự động, liên tục được xây dựng theo quy trình kỹ thuật tại Văn bản Kỹ thuật Đo lường Việt Nam (ĐLVN) tương ứng. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường nước tự động, liên tục được quy định có cùng mức tiêu hao lao động, thiết bị, dụng cụ, vật liệu như hoạt động kiểm định phương tiện đo đó.

Điều 5. Nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:

a) Định mức lao động công nghệ

- Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để thực hiện bước công việc (hoặc toàn bộ công việc theo quy trình) kiểm định, hiệu chuẩn.

- Nội dung công việc: các thao tác cơ bản, thao tác chính thực hiện bước công việc cho quá trình kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo.

- Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc; lao động tham gia kiểm định, hiệu chuẩn phải qua các lớp đào tạo về kiểm định viên, hiệu chuẩn viên.

- Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện bước công việc (hoặc toàn bộ công việc theo quy trình) kiểm định, hiệu chuẩn. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/bước công việc (hoặc toàn bộ công việc theo quy trình) kiểm định, hiệu chuẩn và một ngày công làm việc là 8 giờ.

b) Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị, máy móc cần thiết để thực hiện một bước công việc (hoặc toàn bộ công việc theo quy trình) kiểm định, hiệu chuẩn. Đơn vị tính là ca/bước công việc (hoặc toàn bộ công việc theo quy trình) kiểm định, hiệu chuẩn.

- Thời gian sử dụng thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của thiết bị. Đơn vị tính là năm.

- Thời gian sử dụng thiết bị áp dụng theo các quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và Thông tư 162/2014/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độquản lý, tính hao mòn tài sản cố địnhtrongcác cơ quan nhà nước,đơn vịsự nghiệp công lập và cáctổ chứccósử dụngngân sách nhà nước.

- Số ca máy sử dụng một năm: máy ngoại nghiệp là 250 ca, máy nội nghiệp là 500 ca.

c) Định mức dụng cụ

- Định mức sử dụng dụng cụ là thời gian người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để thực hiện bước công việc (hoặc toàn bộ công việc theo quy trình) kiểm định, hiệu chuẩn. Đơn vị tính là ca/bước công việc (hoặc toàn bộ công việc theo quy trình) kiểm định, hiệu chuẩn.

- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5 % mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.

- Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Đơn vị tính là tháng.

d) Định mức vật liệu:

- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện bước công việc (hoặc toàn bộ công việc theo quy trình) kiểm định, hiệu chuẩn.

- Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8 % mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật này không bao gồm việc vận chuyển phục vụ hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường nước tự động, liên tục.

Thông tư 06/2017/TT-BKHCN quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường nước tự động, liên tục do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 06/2017/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 25/05/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Việt Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 425 đến số 426
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH