Điều 20 Thông tư 06/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 20. Quản lý và thanh quyết toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Trên cơ sở Quyết định giao kế hoạch khoa học công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ giao kinh phí cho các đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm quản lý kinh phí theo đúng các quy định. Với mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chủ trì được tạm ứng và thanh toán như sau:
- Tạm ứng lần 1 tối đa 50% kinh phí ghi trong hợp đồng sau khi đề cương khoa học và công nghệ, dự toán và hợp đồng được phê duyệt;
- Tạm ứng lần 2 tối đa 30% kinh phí ghi trong hợp đồng sau khi được kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của Vụ Khoa học và Công nghệ) hoặc nghiệm thu cấp cơ sở (có biên bản nghiệm thu).
2. Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày được nghiệm thu cấp Bộ, tổ chức, cá nhân chủ trìhoàn thiện báo cáo quyết toán của nhiệm vụ nộp về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch – Tài chính) để phê duyệt, gồm:
- Xác nhận giao nộp kết quả sau nghiệm thu;
- Biên bản nghiệm thu cấp Bộ;
- Các chứng từ thanh quyết toán liên quan.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính tổ chức thẩm định và duyệt quyết toán chậm nhất là 10 ngày từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ quyết toán.
4. Sau khi được phê duyệt quyết toán (có phiếu duyệt của Vụ Kế hoạch – Tài chính), sẽ được thanh toán phần kinh phí còn lại.
Thông tư 06/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 06/2012/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 399 đến số 400
- Ngày hiệu lực: 01/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các phương thức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 8. Định hướng khoa học và công nghệ chuyên ngành
- Điều 9. Đề xuất, đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 10. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 11. Giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 12. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 13. Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Phê duyệt đề cương và ký hợp đồng khoa học và công nghệ
- Điều 15. Báo cáo, kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 16. Nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 17. Nghiệm thu cấp cơ sở
- Điều 18. Nghiệm thu cấp Bộ
- Điều 19. Nộp báo cáo kết quả đề tài, dự án sau nghiệm thu
- Điều 20. Quản lý và thanh quyết toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 21. Phổ biến triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn quản lý và sản xuất
- Điều 22. Khen thưởng và xử lý vi phạm quy định trong việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ