Điều 15 Thông tư 06/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 15. Báo cáo, kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định kỳ 06 (sáu) tháng kể từ khi giao nhiệm vụ (có quyết định phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ), các chủ trì nhiệm vụ phải báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) tình hình thực hiện đề tài, dự án, chương trình (theo mẫu báo cáo tình hình thực hiện B5-BCKHCN-BTTTT trong Phụ lục 1).
2. Khi cần thiết, Vụ Khoa học và Công nghệ có quyền yêu cầu báo cáo đột xuất; hoặc chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Trên cơ sở kết quả kiểm tra/báo cáo, Vụ Khoa học và Công nghệ có văn bản xác nhận làm cơ sở để bổ sung kinh phí thực hiện.
4. Trong quá trình thực hiện, vì các lý do khách quan phải thay đổi các nội dung nghiên cứu đã được duyệt, tổ chức chủ trì nhiệm vụ phải báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt.
Thông tư 06/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 06/2012/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 399 đến số 400
- Ngày hiệu lực: 01/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các phương thức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 8. Định hướng khoa học và công nghệ chuyên ngành
- Điều 9. Đề xuất, đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 10. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 11. Giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 12. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 13. Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Phê duyệt đề cương và ký hợp đồng khoa học và công nghệ
- Điều 15. Báo cáo, kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 16. Nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 17. Nghiệm thu cấp cơ sở
- Điều 18. Nghiệm thu cấp Bộ
- Điều 19. Nộp báo cáo kết quả đề tài, dự án sau nghiệm thu
- Điều 20. Quản lý và thanh quyết toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 21. Phổ biến triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn quản lý và sản xuất
- Điều 22. Khen thưởng và xử lý vi phạm quy định trong việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ